Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất A chỉ chứa hai nguyên tố, người ta thu được 22g khó CO2 và 9g H2O. Biết rằng 1dm3 chất đó trong những điều kiện tiêu chuẩn nặng 1,25g. Hỏi
a) A là hợp chất vô cơ hay hữu cơ, giải thích?
b) Tính tỉ lệ nguyên tử hai nguyên tố trong phân tử chất A
c) Tìm công thức của A, viết công thức cấu tạo của A
Phân tích :
Khi đốt `A` có nguyên tố thu được `CO_2` và `H_2O`
`->A` là hidrocacbon
Từ `n_{CO_2}` và `n_{H_2O}` để suy ra dãy đồng đẳng của `A`
Tiếp tục dựa vào dữ kiện `1dm^3` có khối lượng `1,25(g)`
`->M_{A}`
`->` CTPT
Bài giải chi tiết
`a,`
Ta có sơ đồ
$A+O_2\xrightarrow{t^o}CO_2+H_2O$
Nhìn vào sơ đồ ta thấy `A` chứa `C,H` và có thể có `O`
Mà `A` chứa 2 nguyên tố nên `A` chỉ chứa `C,H` `->A` là hidrocacbon
`->A` là nguyên tố hữu cơ
`b,`
`n_{CO_2}=\frac{22}{44}=0,5(mol)`
$\to \begin{cases}n_{C}=0,5(mol)\\n_{O}=1(mol)\\\end{cases}$
`n_{H_2O}=\frac{9}{18}=0,5(mol)`
$\to \begin{cases}n_{H}=1(mol)\\n_{O}=0,5(mol)\\\end{cases}$
Tỉ lệ của `C` và `H` là
`\frac{\text{số C}}{\text{số H}}=\frac{0,5}{1}=1/2`
`b,`
Tỉ lệ của các nguyên tố của `A` là `1:2` nên công thức của `A` là `C_nH_(2n)` `(n>=2)`
Ta có `1(l)“A` năng `1,25(g)`
`=>n_{A}=\frac{1}{22,4}=\frac{5}{112}(mol)`
`=>M_{A}=\frac{1,25}{n_{A}}=28`$(g/mol)$
`=>14n=28`
`=>n=2(tm)`
Vây công thức phân tử của `A` là `C_2H_4`
Công thức cấu tạo : `CH_2=CH_2`