Đốt cháy hoàn toàn một lượng magie trong khí oxi thì thu được 10 gam magie oxit (MgO).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b. Tính khối lượng magie tham gia phản ứng?
c. Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng (ở điều kiện tiêu chuẩn)?
d. Tính khối lượng Kali pemanganat (KMnO4) cần dùng để điều chế lượng oxi ở trên?
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a. PTPU:2Mg+O2—>2MgO
b. Ta có:nMgO=10/40=0,25mol
Theo pt: nMg=0,25mol
=>mMg=0,25.24=6g
c. Theo pt: nO2=0.25/2=0,125mol
=>VO2=0,125.22,4=2,8l
d.nO2=0,125mol
PTPU:2KMnO4—->K2MnO4+MnO2+O2
0.25 0.125
=>mKMnO4=0,25.158=39,5g
Đáp án:
a. Phương trình: 2Mg + O2 —> 2MgO
b. Ta có : mol của MgO = 10/ 40 = 0.25 (mol)
Theo phương trình ta được mol của Mg = 0.25 (mol)
=> m Mg = 0.25* 24 = 6 (g)
c. Theo phương trình ta được mol của O2 = 0.25/2 = 0.125 ( mol)
=> V O2 ( đktc ) = 0.125*22.4 = 2.8 (g)
d. Mol của O2 = 0.125 ( chứng minh trên )
Phương trình : 2KMnO4 —-> K2MnO4 + MnO2 + O2
Mol : 0.25 0.125
=> m KMnO4 = 0.25* 158 = 39.5 (g)