Đốt cháy hoàng toàn 15,6g benzen bằng k khí sau pư thủ đc hh A (gồm CO2,H2O,N2) a, Viết PTHH
b, Tính thể tích k khí cần để đốt cháy (biết O2 chiếm 20% ,N2 chiếm 80% )
c, Hấp thụ hoàn toàn A vào dd Ca(OH)2 dư sau pư thu đc M gam kết tủa và V lít khí thoát ra . XĐ m và V
a, $C_6H_6+ \frac{15}{2}O_2 \buildrel{{t^o}}\over\to 6CO_2+ 3H_2O$
b,
$n_{C_6H_6}= \frac{15,6}{78}= 0,2 mol$
=> $n_{O_2}= 1,5 mol$
$V_{kk}= 5V_{O_2}= 1,5.22,4.5= 168l$
c,
$n_{CO_2}= 1,2 mol$
$n_{H_2O}= 0,6 mol$
$n_{N_2}= \frac{168.80\%}{22,4}= 6 mol$
Khí thoát ra là N2
=> $V= 6.22,4= 134,4l$
$CO_2+ Ca(OH)_2 \to CaCO_3+ H_2O$
=> $n_{CO_2}= n_{CaCO_3}= 1,2 mol$
$m= 1,2.100= 120g$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
nC6H6 = $\frac{15,6}{78}$ = 0,2 mol
a. PTHH : C6H6 + $\frac{15}{2}$ O2 –to–> 6CO2 + 3H2O
b.
Theo PT , nO2 = nC6H6 . $\frac{15}{2}$ = 1,5 mol
⇒ V O2 = 1,5.22,4 = 33,6 lít
⇒ V không khí = $\frac{33,6}{20%}$ = 168 lít
c.
khí thoát ra là khí N2
⇒ V N2 = V kk . 80% = 168.80% = 134,4 lít
nCO2 = 6nC6H6 = 0,2.6 = 1,2 mol
PTHH :
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
1,2 1,2 (mol)
⇒ m = 1,2.100 = 120 gam