Đốt cháy m g chất hữu cơ A chứa C,H,O phải dùng 6.72 lít khí O2 , thu được 8.8 g khí CO2 và 5.4 g H2O. a) tính m ? b) xác định công thức phân tử của A

Đốt cháy m g chất hữu cơ A chứa C,H,O phải dùng 6.72 lít khí O2 , thu được 8.8 g khí CO2 và 5.4 g H2O.
a) tính m ?
b) xác định công thức phân tử của A . Biết PTKA= 46

0 bình luận về “Đốt cháy m g chất hữu cơ A chứa C,H,O phải dùng 6.72 lít khí O2 , thu được 8.8 g khí CO2 và 5.4 g H2O. a) tính m ? b) xác định công thức phân tử của A”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    $a/$

    có : $n_{O_2}=  \dfrac{6,72}{22,4} =0,3(mol)$

    Bảo toàn khối lượng , ta có :

    $m_A + m_{O_2} = m_{CO_2} + m_{H_2O}$
    $⇒ m = 8,8 + 5,4 – 0,3.32 = 4,6(gam)$

    $b/$

    có :$n_A = \dfrac{4,6}{46} = 0,1(mol)$

    Bảo toàn nguyên tố với C,H và O ta có :
    $n_C = n_{CO_2} = \dfrac{8,8}{44}= 0,2(mol)$
    $n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{5,4}{18} = 0,6(mol)$

    $n_O = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} – 2n_{O_2} = 0,1(mol)$

    Gọi CTPT của A là $C_xH_yO_z$ , ta có :

    $x = \dfrac{n_C}{n_A} = \dfrac{0,2}{0,1} = 2$

    $y = \dfrac{n_H}{n_A} = \dfrac{0,6}{0,1} = 6$

    $z = \dfrac{n_O}{n_A} = \dfrac{0,1}{0,1} = 1$

    Vậy CTPT của A là $C_2H_6O$

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     a) n O2=6,72/22,4=0,3(mol)

    => m O2=0,3.32=9,6(g)

    m=mCO2+m H2O-m O2

    =8,8+5,4-9,6=4,6(g)

    b) n CO2=8,8/44=0,2(mol)

    =>n C=0,2(mol)

    =>m C=0,2.12=2,4(g)

    n H2O=5,4/18=0,3(mol)

    =>n H=0,6(mol)

    =>m H=0,6(g)

    m O=4,6-2,4-0,6=1,6(g)

    n O=1,6/16=1(MOL)

    n C:n H:nO=0,2:0,3:1=

    =>Bạn xem lại đề nha

    Bình luận

Viết một bình luận