Đốt cháy toàn bộ 9,6gam magiê trong không khí thu được magiê oxit
A,viết phương trình đó
B,tính khối lượng sản phảm tạo thành
C, tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên,biết Oxi chiếm 1/5. Thể tích không khí
Đốt cháy toàn bộ 9,6gam magiê trong không khí thu được magiê oxit
A,viết phương trình đó
B,tính khối lượng sản phảm tạo thành
C, tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên,biết Oxi chiếm 1/5. Thể tích không khí
$n_{Mg}$ = $\frac{m}{M}$= $\frac{9,6}{24}$ =0,4(mol)
a) 2$Mg_{}$+ $O_{2}$ → 2$MgO_{}$
b) Theo phương trình ta có: $n_{MgO}$= $n_{Mg}$=0,4 mol
⇒ $m_{MgO}$= $n_{MgO}$ . $M_{MgO}$= 0.4 . 40= 16(g)
c) Ta lại có: $n_{O_2}$= $n_{Mg}$ . $\frac{1}{2}$ = 0,4 . $\frac{1}{2}$= 0,2 (mol)
$V_{O_2}$= $n_{O_2}$ . 22,4= 0,2 . 22,4 = 4,48(L)
Mà $V_{O_2}$= $\frac{1}{5}$ $V_{Không khí}$
⇒ $V_{Không khí}$= 5$V_{O_2}$ =5 . $\frac{1}{2}$=5. 4,48=22,4(L)
Chúc bạn học tốt :))
Đáp án + Giải thích các bước giải:
a) PTHH: $2Mg+O_{2}\xrightarrow{{t^0}}2MgO$
b) Ta có: $n_{Mg}=\frac{9,6}{24}=0,4(mol)$
Từ PTHH: $n_{MgO}=n_{Mg}=0,4(mol)$
$⇒m_{MgO}=0,4.40=16(g)$
c) Từ PTHH: $n_{O_{2}}=\frac{1}{2}n_{Mg}=\frac{1}{2}.0,4=0,2(mol)$
$⇒V_{O_{2}}=0,2.22,4=4,48(l)$
Ta có: Oxi chiếm thể tích bằng 1/5 thể tích không khí, mà $V_{O_{2}}=4,48(l)$
$⇒V_{kk}=4,48.5=22,4(l)$