Đốt hoàn toàn 8,55g chất hữu cơ A phải dùng hết 12,6 lít O2 (đkc). Sản phẩm cháy chỉ có co2, h2o với tỉ lệ nCO2:nH2O=6:5
a. CT ĐƠN giản nhất của A ?
b. CTPT A biết tỉ khối hơi A đối với ch3cooh là 1,9
Đốt hoàn toàn 8,55g chất hữu cơ A phải dùng hết 12,6 lít O2 (đkc). Sản phẩm cháy chỉ có co2, h2o với tỉ lệ nCO2:nH2O=6:5
a. CT ĐƠN giản nhất của A ?
b. CTPT A biết tỉ khối hơi A đối với ch3cooh là 1,9
a,
$n_{O_2}=\dfrac{12,6}{22,4}=0,5625(mol)$
Gọi $6x$, $5x$ là số mol $CO_2$, $H_2O$.
BTKL: $44.6x+18.5x=0,5625.32+8,55$
$\Leftrightarrow x=0,075$
$n_C= n_{CO_2}=6x=0,45(mol)$
$n_H=2n_{H_2O}=10x=0,75(mol)$
$\Rightarrow n_O=\dfrac{8,55-0,45.12-0,75}{16}=0,15(mol)$
$n_C : n_H : n_O=0,45:0,75:0,15=3:5:1$
$\Rightarrow$ CTĐGN $(C_3H_5O)_n$
b,
$M_A=1,9.60=114$
$\Rightarrow n=2$
Vậy CTPT A là $C_6H_{10}O_2$
Bài giải:
a.
– Gọi `n_{CO_2}=x(mol)`
`n_{H_2O}=y(mol)`
-Vì `n_{CO_2}/n_{H_2O}=6/5`
$⇔\frac{x}{y}=\frac{6}{5}$
$⇔5x-6y=0(1)$
$n_{O_2}=\frac{12,6}{22,4}=0,5625(mol)$
– Áp dụng bảo toàn khối lượng:
Ta có: $m_A+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}$
$⇔8,55+0,5625.32=44x+18y$
$⇔44x+18y=26,55(g)(2)$
– Từ `(1)` và `(2) ` , ta có hệ phương trình:
$\left \{ {{5x-6y=0} \atop {44x+18y=26,55}} \right.$ $\left \{ {{x=n_{CO_2}=0,45} \atop {y=n_{H_2O}=0,375}} \right.$
– Bảo toàn nguyên tố `C`
$⇒n_C=n_{CO_2}=0,45(mol)$
– Bảo toàn nguyên tố `H`
$⇒n_H=2.n_{H_2O}=2.0,375=0,75(mol)$
Mặt khác: $m_A=m_C+m_H+m_O$
$⇔8,55=0,45.12+0,75.1+m_O$
$⇔m_O=2,4(g)$
$⇒n_O=\frac{2,4}{16}=0,15(mol)$
– Gọi công thức tổng quát của `A` là: $C_aH_bO_c$ ($a;b;c∈N^*$)
Ta có: $a:b:c=0,45:0,75:0,15$
$⇔a:b:c=3:5:1$
$⇒a=3;b=5;c=1$ (thỏa mãn điều kiện)
⇒ Công thức đơn giản nhất của `A` là : $(C_3H_5O)_n$
b.
Vì $d_{A/CH_3COOH}=\frac{M_A}{M_{CH_3COOH}}=1,9$
$⇔M_A=1,9.M_{CH_3COOH}$
$⇔M_A=1,9.60=114(g/mol)$
$⇒M_{(C_3H_5O)_n}=114$
$⇔57.n=114$
$⇔n=2$
⇒ Công thức phân tử của `A` là: $C_6H_{10}O_2$