Đốt nóng hoàn toàn 24,5g KClO3 với MnO2, chất khí thu đc dùng để đốt cháy 3,36l khí metan.
a) xác định xem khí oxi hay khí metan dư và dư với thể tích bao nhiêu?
b) khi cho lượng khí thu đc sau pư đốt cháy vào bình chứa nước vôi trong dư thu đc bao nhiêu gam chất rắn CaCO3. Biết thể tích các khí đều đo ở ĐKTC.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
`2KClO_3 →^{t^{0},MnO_2} 2KCl+3O_2↑\ (1)`
`CH_4+2O_2→^{t^{0}} CO_2+2H_2O\ (2)`
a) `n_{KClO_3}=\frac{24,5}{122,5}=0,2\ mol`
Theo `(1), n_{O_2}=\frac{3}{2}n_{KClO_3}=0,3\ mol`
`n_{CH_4}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\ mol`
Lập tỉ lệ theo `(2)`
`\frac{n_{CH_4}}{1}=\frac{n_{O_2}}{2}`
`⇒` Các chất đều hết sau phản ứng
b) `CO_2+Ca(OH)_2→CaCO_3↓+H_2O`
`n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,15\ mol`
`m_{CaCO_3}=0,15.100=15\ gam`
Đáp án:
a, Cả hai chất đều phản ứng hết, không có chất dư.
b, `m_{CaCO_3}=15\ (g).`
Giải thích các bước giải:
`-` `n_{KClO_3}=\frac{24,5}{122,5}=0,2\ (mol).`
`-` `n_{CH_4}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\ (mol).`
a,
Phương trình hóa học:
\(2KClO_3 \xrightarrow[\quad \mathop{}\limits^{MnO_2}\quad ]{\quad t^o\quad } 2KCl + 3O_2\uparrow\) (1)
`CH_4 + 2O_2 \overset{t^o}\to CO_2\uparrow + 2H_2O` (2)
`-` Theo phương trình (1): `n_{O_2}=\frac{3}{2}n_{KClO_3}=0,3\ (mol).`
`-` Tỉ lệ: `n_{CH_4}:n_{O_2}=\frac{0,15}{1}=\frac{0,3}{2}`
`\to` Cả hai chất đều phản ứng hết, không có chất dư.
b,
`-` Theo phương trình (2): `n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,15\ (mol).`
Phương trình hóa học:
`CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3\downarrow + H_2O`
`-` Theo phương trình: `n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,15\ (mol).`
`\to m_{CaCO_3}=0,15\times 100=15\ (g).`
\(\boxed{\text{LOVE TEAM}}\)