Đốt nóng một hỗn hợp gồm 3,2 g bột lưu huỳnh và 11,2 g bột sắt trong môi trường kín không có không khí thu được hỗn hợp rắn X. Cho hỗn hợp X phản ứng

Đốt nóng một hỗn hợp gồm 3,2 g bột lưu huỳnh và 11,2 g bột sắt trong môi trường kín không có không khí thu được hỗn hợp rắn X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch HCl dư thu được V lít hỗn hợp khí A (đktc) và dd B.
a) Tính giá trị V.
b) Biết rằng cần dùng 125 ml dd NaOH 0,2M để trung hòa HCl còn dư trong dung dịch B, hãy tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng.

0 bình luận về “Đốt nóng một hỗn hợp gồm 3,2 g bột lưu huỳnh và 11,2 g bột sắt trong môi trường kín không có không khí thu được hỗn hợp rắn X. Cho hỗn hợp X phản ứng”

  1. Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    Fe + S \to FeS\\
    Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
    FeS + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}S\\
    a)\\
    {n_{Fe}} = 0,2mol\\
    {n_S} = 0,1mol\\
     \to {n_{Fe}} > {n_S} \to {n_{Fe}}dư\\
     \to {n_{FeS}} = {n_S} = 0,1mol\\
     \to {n_{Fe}} = {n_S} = 0,1mol\\
     \to {n_{Fe}}dư = 0,1mol\\
     \to {n_{{H_2}}} = {n_{Fe(dư)}} = 0,1mol\\
     \to {n_{{H_2}S}} = {n_{FeS}} = 0,1mol\\
     \to {V_{hỗnhợpA}} = {V_{{H_2}}} + {V_{{H_2}S}} = 4,48l\\
    b)\\
    NaOH + HCl \to NaCl + {H_2}O\\
    {n_{NaOH}} = 0,025mol\\
    {n_{HCl}} = 2 \times ({n_{Fe}} + {n_{FeS}}) = 0,4mol\\
     \to {n_{HCl}} > {n_{NaOH}} \to {n_{HCl}}dư\\
     \to {n_{HCl}} = {n_{NaOH}} = 0,025mol\\
     \to C{M_{HCl}} = \dfrac{{0,025}}{{0,5}} = 0,05M
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận