Đốt sắt trong oxi người ta thu được 2,32g oxit sắt từ .
a. Viết phương trình hóa học .
b. Tính số gam sắt đã phản ứng và số gam oxi cần dùng ?
c. Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên .
Biết ( K=39, O=16, Mn=55, Fe=56)
a) PTHH: 3Fe + 2O2 —t°–> Fe3O4 (1)
b) Ta có :n(Fe3O4) = 2,32/232= 0,1(mol)
Từ (1)=> n(Fe) = 3n(Fe3O4) = 0,3( mol)
=> mFe = 0,3 .56=16,8(g)
=> n(O2) =( 2/3) nFe = 0,2( mol)
=>m O2 = 0,2 .32= 6,4 (g)
c) PTHH: 2KMnO4 —t°–> K2MnO4 + MnO2+ O2 (2)
Vì mO2= 6,4 => nO2= 6,4/32=0,2(g)
Từ (2) => n(KMnO4) = 2n(O2) = 0,4(mol)
=> m KMnO4= 0,4. 158=63,2(g)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) 3Fe + 2O2 —to -> Fe3O4
b) Ta có: nFe3O4=2,32/(56.3+16.4)=0,01 mol
Theo phản ứng: nFe=3nFe3O4=0,03 mol -> mFe=1,68 gam
nO2=2nFe3O4=0,02 mol -> mO2=0,02.32=0,64 gam
c) 2KMnO4 -> K2MnO4+MnO2 + O2
-> nKMnO4=2nO2=0,02.2=0,04 mol
-> mKMnO4=0,04.(39+55+16.4)=6,32 gam