Dựa trên cấu tạo của giọng mi thứ em hãy thành lập giọng si thứ

Dựa trên cấu tạo của giọng mi thứ em hãy thành lập giọng si thứ

0 bình luận về “Dựa trên cấu tạo của giọng mi thứ em hãy thành lập giọng si thứ”

  1. Thí dụ : Đô-Mi : Có 3 bậc là đô, rê, mi, nên gọi là quãng 3.

    2. Tính chất các quãng : Ngoài tên gọi bằng số, các quãng nhạc còn có tính chất đúng, trưởng, thứ, tăng, bội, giảm tuỳ theo số nửa cung được thêm hay bớt trong cùng một quãng nhạc.

    2.1. Quãng 2 gồm 1 nguyên cung được gọi là q.2 Trưởng (đô-rê, rê-mi …).

    Quãng 3 gồm 2 nguyên cung được gọi là q.3 Trưởng (đô-mi, fa-la, xon-xi, rê-fa# …).

    Quãng 4 gồm 2 nguyên cung và 1/2 cung được gọi là q.4 đúng (đô-la, rê-xon …).

    Quãng 5 gồm 3 nguyên cung và 1/2 cung được gọi là q.5 đúng (đô-xon, rê-la, mi-xi …).

    Quãng 6 gồm 4 nguyên cung và 1/2 cung được gọi là q.6 Trưởng (đồ-lá, fa-rế …).

    Quãng 7 gồm 5 nguyên cung và 2 nửa cung được gọi là q.7 Trưởng (đô-xí, fa-mí …).

    Quãng 8 gồm 5 nguyên cung và 2 nửa cung được gọi là q.8 đúng (đồ-đố, rề-rế …).

    Lưu ý : trong thang âm Đô Trưởng, nếu tính từ Đô trở lên, ta sẽ có các quãng Trưởng hoặc đúng mà thôi.

    Đồ-rê : q.2T ; Đồ-mi : q.3T ; Đồ-fa : q.4đ ; Đồ-xon : q.5đ ;

    Đồ-lá : q.6T ; Đồ-xí : q.7T ; Đồ-đố : q.8đ.

    2.2. Thứ tự tính chất các quãng tính từ nhỏ đến lớn như sau :

    Bội giảm – giảm – thứ – trưởng – tăng – bội tăng

    Riêng các quãng đúng không gọi là thứ, trưởng, mà chỉ có giảm, bội giảm hoặc tăng, bội tăng mà thôi. Như vậy ta có :

    q.2 giảm (đồng âm), 2t, 2T, 2 tăng …

    q.3 giảm, 3t, 3T, 3 tăng …

    q.4 giảm, 4đ, 4 tăng …

    q.5 giảm, 5đ, 5 tăng …

    q.6 giảm, 6t, 6T, 6 tăng …

    q.7 giảm, 7t, 7T, 7 tăng …

    q.8 giảm, 8đ, 8 tăng.

    2.3. Trong thang âm Đô trưởng với 7 dấu cơ bản, ta có thể tạo thành 7 quãng 2, 7 quãng 3, 7 quãng 4, 7 quãng 5, 7 quãng 6, 7 quãng 7, 7 quãng 8. Nhưng tính chất của chúng khác nhau :

    – Q.2 : Có 5q2T (Đồ-rê, rê-mi, fa-xon, xon-la, la-xi) và 2q2t (mi-fa, xi-đô)

    – Q.3 : Có 3q3T (Đô-mi, fa-la, xon-xi), và 4q3t (rê-là, mi-xon, la-đô, xi-rê)

    – Q.4 : Có 6q4đ (Đô-fa, rê-xon, mi-fa, xon-đô, la-rê, xi-mi) và 1q4 tăng (fa-xí)

    – Q.5 : Có 6q5đ (Đô-xon, rê-la, mi-xi, fa-đô, xon-rê, la-mí) và 1q5 giảm (xi-fá)

    – Q.6 : Có 4q6T (fà-rế, xòn-mí, đồ-lá, rề-xí) và 3q6t (mì-đố, la-fá, xì-xón)

    – Q.7 : Có 2q7T (fà-mi, đồ,mí) và 5q7t (rề-đô, mì-rế, xòn-fá, là-xón, xì-lá)

    – Q.8 : Có 7q8đ (đồ-đố, rề-rế, mi-mí, fa-fá, xon-xón, la-lá, xi-xí, đô-đố).

    3. Phân loại :

    3.1. Quãng giai điệu : Hai âm thanh vang lên kế nhau, còn quãng hoà điệu là hai âm thanh vang lên cùng một lúc.

    3.2. Quãng đơn : là quãng 8 trở xuống, còn quãng kép là quãng ngoài quãng 8 (số lớn hơn quãng 8). Tính chất của quãng kép cũng giống như tính chất của quãng đơn tương ứng. Muốn biết quãng đơn tương ứng, ta lấy quãng kép trừ đi 7. Thí dụ quãng 9 – 7 = quãng 2.

    Bình luận

Viết một bình luận