dựa vào dấu hiệu nào để phân biệt và nhận biết các vật liệu kim loại, phi kim loại 23/07/2021 Bởi Camila dựa vào dấu hiệu nào để phân biệt và nhận biết các vật liệu kim loại, phi kim loại
*Kim loại – Màu sắc, ví dụ: Nhôm nguyên chất sau khi luyện có màu sáng trắng, đồng nguyên chất có màu đỏ, đồng thau màu vàng. – Mặt gãy của vật liệu, ví dụ: + Gang trắng: Mặt gãy của nó có màu sáng trắng. + Gang xám: Mặt gãy của nó có màu xám. – Khối lượng riêng, ví dụ: + Đồng: Khối lượng riêng ở 20°c 8.94g/cm3 + Nhôm: Khối lượng riêng 2,7g/cm3 + Niken: Khối lượng riêng ở 20°c 8.9g/cm3 – Độ dẫn nhiệt, ví dụ: + Đồng: Hệ số dẫn nhiệt ở 20°C là 0.923. + Niken (99,94% Ni) hệ số dẫn nhiệt 0.14. – Độ cứng, độ dẻo, độ biến dạng. *Phi kim -Phi kim là những vật có tính dẫn điện thấp -Màu sắc :thường là màu đen -Cứng,ít dẻo và độ nóng chảy thấp Bình luận
vật liệu kim loại : – Màu sắc, ví dụ: Nhôm nguyên chất sau khi luyện có màu sáng trắng, đồng nguyên chất có màu đỏ, đồng thau màu vàng. – Mặt gãy của vật liệu, ví dụ: + Gang trắng: Mặt gãy của nó có màu sáng trắng. + Gang xám: Mặt gãy của nó có màu xám. – Khối lượng riêng, ví dụ: + Đồng: Khối lượng riêng ở 20°c 8.94g/cm3 + Nhôm: Khối lượng riêng 2,7g/cm3 + Niken: Khối lượng riêng ở 20°c 8.9g/cm3 – Độ dẫn nhiệt, ví dụ: + Đồng: Hệ số dẫn nhiệt ở 20°C là 0.923. + Niken (99,94% Ni) hệ số dẫn nhiệt 0.14. – Độ cứng, độ dẻo, độ biến dạng. mk ko bk phân biệt phi kim loại bn thông cảm nha Bình luận
*Kim loại
– Màu sắc, ví dụ: Nhôm nguyên chất sau khi luyện có màu sáng trắng, đồng nguyên chất có màu đỏ, đồng thau màu vàng.
– Mặt gãy của vật liệu, ví dụ:
+ Gang trắng: Mặt gãy của nó có màu sáng trắng.
+ Gang xám: Mặt gãy của nó có màu xám.
– Khối lượng riêng, ví dụ:
+ Đồng: Khối lượng riêng ở 20°c 8.94g/cm3
+ Nhôm: Khối lượng riêng 2,7g/cm3
+ Niken: Khối lượng riêng ở 20°c 8.9g/cm3
– Độ dẫn nhiệt, ví dụ:
+ Đồng: Hệ số dẫn nhiệt ở 20°C là 0.923.
+ Niken (99,94% Ni) hệ số dẫn nhiệt 0.14.
– Độ cứng, độ dẻo, độ biến dạng.
*Phi kim
-Phi kim là những vật có tính dẫn điện thấp
-Màu sắc :thường là màu đen
-Cứng,ít dẻo và độ nóng chảy thấp
vật liệu kim loại :
– Màu sắc, ví dụ: Nhôm nguyên chất sau khi luyện có màu sáng trắng, đồng nguyên chất có màu đỏ, đồng thau màu vàng.
– Mặt gãy của vật liệu, ví dụ:
+ Gang trắng: Mặt gãy của nó có màu sáng trắng.
+ Gang xám: Mặt gãy của nó có màu xám.
– Khối lượng riêng, ví dụ:
+ Đồng: Khối lượng riêng ở 20°c 8.94g/cm3
+ Nhôm: Khối lượng riêng 2,7g/cm3
+ Niken: Khối lượng riêng ở 20°c 8.9g/cm3
– Độ dẫn nhiệt, ví dụ:
+ Đồng: Hệ số dẫn nhiệt ở 20°C là 0.923.
+ Niken (99,94% Ni) hệ số dẫn nhiệt 0.14.
– Độ cứng, độ dẻo, độ biến dạng.
mk ko bk phân biệt phi kim loại
bn thông cảm nha