Đun nóng 16,8g bột sắt và 6,4g bột lưu huỳnh ( không có không khí ) thu được chất rắn A. Hòa tan A bằng HCL dư thoát ra khí B . Cho khí B đi chậm qua

Đun nóng 16,8g bột sắt và 6,4g bột lưu huỳnh ( không có không khí ) thu được chất rắn A. Hòa tan A bằng HCL dư thoát ra khí B . Cho khí B đi chậm qua dd Pb(NO3)2 tách ra kết tủa D màu đen .
a.Viết PTHH và cho biết A,B,D là chất gì ?
b.Tính thể tích B (đktc) và khối lượng kết tủa trên
c.Cần bao nhiêu lít khí O2(đktc) để đốt cháy hoàn toàn khí trên

0 bình luận về “Đun nóng 16,8g bột sắt và 6,4g bột lưu huỳnh ( không có không khí ) thu được chất rắn A. Hòa tan A bằng HCL dư thoát ra khí B . Cho khí B đi chậm qua”

  1. nFe = 16.8/56 = 0.3 nS = 6.4/32 = 0.2 Fe + S —–> FeS 0.2… 0.2……… 0.2 nFe dư = 0.3 – 0.2 = 0.1 A gồm FeS và Fe Fe + 2HCl ——> FeCl2 + H2 0.1……………………………….. 0.1 FeS + 2HCl ——–> FeCl2 + H2S 0.2…………………………………….. 0.2 Khí B gồm H2 và H2S Pb(NO3)2 + H2S ——-> PbS + HNO3 ………………… 0.2…………. 0.2 D là PbS b. VB = VH2 + VH2S = (0.1 + 0.2) . 22.4 = 6.72 (lít) mPbS = 239 . 0,2 = 47,8 (g) c. H2S + 1/2O2 ———> H2O + S 0.2……… 0.1 H2 + 1/2O2 ——-> H2O 0.1……. 0.05 => VO2 = (0.1+0.05) . 22.4 = 3.36 (lít)

    Bình luận
  2. a,

    $Fe+S\buildrel{{t^o}}\over\to FeS$

    $Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2$

    $FeS+2HCl\to FeCl_2+H_2S$

    $Pb(NO_3)_2+H_2S\to PbS+2HNO_3$

    $A: Fe, FeS$

    $B: H_2, H_2S$

    $D: PbS$

    b,

    $n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3(mol)$

    $n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2(mol)$

    $\Rightarrow Fe$ dư 

    $n_{FeS}=n_S=0,2(mol)$

    $\Rightarrow n_{H_2S}=n_{FeS}=0,2(mol)$

    $n_{Fe\text{dư}}=0,3-0,2=0,1(mol)$

    $\Rightarrow n_{H_2}=n_{Fe}=0,1(mol)$

    $\to V_B=22,4(0,1+0,2)=0,3.22,4=6,72l$

    $n_{PbS}=n_{H_2S}=0,2(mol)$

    $\to m_{D\downarrow}=0,2.239=47,8g$

    c,

    $H_2S+1,5O_2\buildrel{{t^o}}\over\to SO_2+H_2O$

    $H_2+0,5O_2\buildrel{{t^o}}\over\to H_2O$

    $n_{O_2}=0,2.1,5+0,1.0,5=0,35(mol)$

    $\to V_{O_2}=0,35.22,4=7,84l$

    Bình luận

Viết một bình luận