Đun nóng 8,1g Al và 9,6g S trong môi trường kín không có không khí thu được hỗn hợp X. cho X phản ứng hoàn toàn với dd HCl thu được hỗn hượp khí A
a) tính tỉ khối của hỗn hợp khí A so với không khí, so với H2
b) dẫn khí A qua dd Pb(NO3)2 0,5M. tính khối lượng kết tủa thu được và thể tích dd Pb(NO3)2 vừa đủ dể phản ứng với lượng khí dẫn vào
c) dẫn khí Aqua 400ml dd KOH2M. tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
nAl = 8,1/27 = 0,3 mol ; nS = 9,6/32 = 0,3 mol
PTHH :
2Al + 3S –to–> Al2S3
có nAl phản ứng = 2/3 . nS = 0,3.2/3 = 0,2 mol
⇒ nAl dư = 0,3 -0,2 = 0,1 mol
có nAl2S3 = 1/3 . nS = 0,1 mol
PTHH :
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
0,1 0,15 (mol)
Al2S3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2S
0,1 0,3 (mol)
Từ PT , có nH2 = 0,15 mol ; nH2S = 0,3 mol
⇒M A = $\frac{mH2 + mH2S}{nH2 + nH2S}$ = $\frac{0,15.2+0,3.34}{0,3+0,15}$ = 23,33 g/mol
⇒ d A/H2 = $\frac{23,33}{2}$ = 11,67
b.
nH2S = 0,3 mol
PTHH : Pb(NO3)2 + H2S → PbS + 2HNO3
0,3 0,3 0,3 (mol)
Theo PT , nPb(NO3)2 = nPbS = 0,3 mol
⇒ mPbS = 0,3.239 = 71,7 gam
⇒ V Pb(NO3)2 = 0,3/0,5 = 0,6M
c.
nKOH = 0,4.2 =0,8 mol
có nKOH/nH2S = 0,8/0,3 = 2,67 > 2 nên KOH dư , muối có K2S
PTHH :
2KOH + H2S → K2S + 2H2O
0,6 0,3 0,3 (mol)
có nKOH phản ứng = 0,6 mol ; nK2S = 0,3 mol
⇒ nKOH dư = 0,8-0,6 =0,2 mol
⇒ CM KOH dư = 0,2/0,4 =0,5M ; CM K2S = 0,3/0,4 = 0,75M
Đáp án:
Theo gt ta có: $n_{Al}=0,3(mol);n_{S}=0,3(mol)$
a, $2Al+3S\rightarrow Al_2S_3$
Suy ra $n_{Al_2S_3}=0,1(mol);n_{Al/du}=0,1(mol)$
Do đó $n_{H_2S}=0,3(mol)$;n_{H_2}=0,15(mol)$
Vậy $d_{A/kk}=\frac{70}{87}$
b, Bảo toàn nguyên tố ta có: $n_{PbS}=0,3(mol)$
Suy ra $m_{PbS}=71,7(g)$
$V_{Pb(NO_3)_2}=0,6(l)$
c, Ta có: $n_{KOH}=0,8(mol)$
Xét tỉ lệ $\frac{KOH}{H_2S}=\frac{8}{3}$
Phản ứng tạo muối $K_2S$
Bảo toàn S ta có: $n_{K_2S}=0,3(mol);n_{KOH/du}=0,2(mol)$
Do đó $C_{M/K_2S}=0,75M;C_{M/KOH}=0,5M$