Đun nóng A(gam) 1 oxit sắt trong ống chứa khí CO. Sau phản ứng thu được 3,36l khí CO2 ở đktc và 5,6g sắt
a , tính thể tích khí CO tham gia phản ứng ở đktc
b, tìm A
c, xác định cthh của oxit sắt trên ( k bắt buộc)
Đun nóng A(gam) 1 oxit sắt trong ống chứa khí CO. Sau phản ứng thu được 3,36l khí CO2 ở đktc và 5,6g sắt
a , tính thể tích khí CO tham gia phản ứng ở đktc
b, tìm A
c, xác định cthh của oxit sắt trên ( k bắt buộc)
`n_{CO_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15(mol)`
`n_{Fe}=\frac{5,6}{56}=0,1(mol)`
Cho oxit sắt có công thức là: `Fe_xO_y`
Phương trình:
`Fe_xO_y+yCO\overset{t^o}{\to}xFe+yCO_2`
`a)` Theo phương trình, ta nhận thấy:
`n_{CO_2}=n_{CO}=0,15(mol)`
`=> V_{CO}=V_{CO_2}=0,15.22,4=3,36(l)`
`b)` Ta có: `m_{CO}=0,15.28=4,2g`
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
`A+m_{CO}=m_{Fe}+m_{CO_2}`
`\to A= 5,6+0,15.44-4,2=8g`
`c)` Ta nhận thấy:
`\frac{n_{CO_2}.x}{y}=n_{Fe}`
`=> \frac{0,15x}{y}=0,1`
`=> 0,15x=0,1y`
`=> \frac{x}{y}=\frac{0,1}{0,15}=\frac{2}{3}`
Vậy `x=2` , `y=3`
`=>` Oxit sắt có công thức là: `Fe_2O_3`.
a,
$n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)$
Đặt CTHH oxit là $Fe_xO_y$
$Fe_xO_y+yCO\xrightarrow{{t^o}} xFe+yCO_2$
Theo PTHH, $n_{CO}=n_{CO_2}=0,15(mol)$
$\to V_{CO}=0,15.22,4=3,36l$
b,
$m_{CO}=0,15.28=4,2g$
$m_{CO_2}=0,15.44=6,6g$
BTKL:
$a=6,6+5,6-4,2=8g$
c,
$n_{Fe_xO_y}=\dfrac{1}{y}n_{CO_2}=\dfrac{0,15}{y}(mol)$
$\to M_{Fe_xO_y}=\dfrac{8y}{0,15}=\dfrac{160y}{3}=56x+16y$
$\to 56x=\dfrac{112y}{3}$
$\to \dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}$
$\to x=2; y=3$
Vậy CTHH oxit là $Fe_2O_3$