Đun nóng hoàn toàn hỗn hợp 13,5 gam Al và 19,2 gam S trong điều kiện không có không khí thu được a gam hỗn hợp chất rắn X
a. Tính giá trị của a
b. Đem hoà tan hoàn toàn chất rắn X vào H2So4 loãng dư thu được V lít khí đktc. Tính giá trị của V
Đun nóng hoàn toàn hỗn hợp 13,5 gam Al và 19,2 gam S trong điều kiện không có không khí thu được a gam hỗn hợp chất rắn X
a. Tính giá trị của a
b. Đem hoà tan hoàn toàn chất rắn X vào H2So4 loãng dư thu được V lít khí đktc. Tính giá trị của V
2Al + 3S =nhiệt độ=> Al2S3
a) nAl=13,5/27=0,5 (mol)
nS=19,2/32=0,6 (mol)
Dựa vào pt, ta có tỉ số:
0,5/2 > 0,6/3. Vậy Al dư ==> Hỗn hợp chất rắn X gồm Al dư và Al2S3
nAl (pư)= 2/3nS=(2/3).0,6=0,4 (mol)
==> nAl (dư)=0,5-0,4=0,1 (mol)
==> mAl (dư)=0,1.27=2,7 (g)
nAl2S3=1/3nS=(1/3).0,6=0,2 (mol)
==> mAl2S3=0,2.150=30 (g)
Vậy a= mAl (dư) + mAl2S3=2,7+30=32,7 (g)
b) 2Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2
0,1…………………………………………………………0,15
Al2S3 + H2SO4 => Al2(SO4)3 + H2S
0,2………………………………………………………0,2
VH2=0,15.22,4=3,36 (l)
VH2S=0,2.22,4=4,48 (l)
==> V= VH2 + VH2S=3,36 + 4,48=7,84 (l)
Đáp án:
a) a=32,7 gam
b) \({\text{V = 16}}{\text{,8 lít}}\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(2Al + 3S\xrightarrow{{{t^o}}}A{l_2}{S_3}\)
Ta có: \({n_{Al}} = \frac{{13,5}}{{27}} = 0,5{\text{ mol; }}{{\text{n}}_S} = \frac{{19,2}}{{32}} = 0,6{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_S} < \frac{3}{2}{n_{Al}}\) nên Al dư.
BTKL: \({m_X} = a = {m_{Al}} + {m_S} = 13,5 + 19,2 = 32,7{\text{ gam}}\)
Ta có:\({n_{A{l_2}{S_3}}} = \frac{1}{2}{n_S} = 0,2{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{Al{\text{ dư}}}} = 0,5 – 2{n_{A{l_2}{S_3}}} = 0,1{\text{ mol}}\)
\(2Al + 3{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\)
\(A{l_2}{S_3} + 3{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}S\)
\(\to {n_{{H_2}}} = \frac{3}{2}{n_{Al}} = 0,15{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{{H_2}S}} = 3{n_{A{l_2}{S_3}}} = 0,6{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{hh{\text{ khí}}}} = 0,6 + 0,15 = 0,75{\text{ mol}} \to {\text{V = 0}}{\text{,75}}{\text{.22}}{\text{,4 = 16}}{\text{,8 lít}}\)