Đun nóng hỗn hợp bột gồm 2,97g Al và 4,08g S trong bình kín không có không khí đén khi phản ứng hoàn toàn ,được sản phẩm là hỗn hợp rắn A. Ngâm A trong dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí B
a, Xác định % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
b,đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí B rồi cho toàm bộ sản phẩm cháy vào 100g dung dịch NaOH 8% .Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
có nAl = 2,97/27 = 0,11 mol ; nS + 4,08/32 = 0,1275 mol
PTHH :
2Al + 3S –to–> Al2S3
Vì 3/2 . nAl > nS nên Al dư .
có nAl phản ứng = 2/3 . nS =0,085 mol
⇒ nAl dư = 0,11-0,085 = 0,025 mol
Theo PT , nAl2S3 = 1/2 . nAl phản ứng = 0,0425 mol
a. Trong hỗn hợp A :
%mAl dư = $\frac{0,025.27}{0,025.27+0,0425.150}$ .100% = 9,57%
⇒ %mAl2S3 = 100% – 9,57% = 90,43%
b.
Al2S3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2S
0,0425 0,1275 ( mol)
nNaOH = $\frac{100.8%}{40}$ = 0,2 mol
có $\frac{nNaOH}{nH2S}$ = $\frac{0,2}{0,1275}$ = 1,56 nên sản phẩm tạo NaHS ( a mol) và Na2S ( b mol)
NaOH + H2S → NaHS + H2O
a a a (mol)
2NaOH + H2S → Na2S + 2H2O
2b b b (mol)
có nH2S = a + b = 0,1275
nNaOH = a + 2b = 0,2
⇒ a = 0,055 ; b = 0,0725
có mdd sau phản ứng = mdd NaOH + mSO2 = 100 + 0,1275.34 = 104,335 ( gam)
⇒ C%NaHS = $\frac{0,055.56}{104,335}$ .100% = 2,952%
⇒ C%Na2S = $\frac{0,0725.78}{104,335}$ .100% = 5,42%