Đun nóng m (g) hỗn hợp X gồm CH4 và C2H2 với 0,3 gam H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp Y chứa 3 chất. a. TÌm khoảng xác định của m để bài toán có nghĩa. b. TÍnh số mol mỗi khí trong Y trong 2 trường hợp m = 3 gam và m = 6,4 gam.
Đáp án:
a,\( \to 6,1 < {m_X} < 7,3\) và \(1,9 < {m_X} < 6,1\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
{C_2}{H_2} + {H_2} \to {C_2}{H_4}\\
{C_2}{H_4} + {H_2} \to {C_2}{H_6}
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
{n_{{H_2}}} = 0,15mol\\
{n_Y} = 0,25mol
\end{array}\)
TH1: Nếu Y gồm \({C_2}{H_6} (0,15mol),C{H_4} (amol),{C_2}{H_4}dư (bmol)\)
\(\begin{array}{l}
\to a + b + 0,15 = 0,25\\
{m_X} = {m_Y} = 0,15 \times 30 + 16a + 28b
\end{array}\)
Với a=0 thì b=0,1 suy ra \({m_X} = 7,3g\)
Với a=0,1 thì b=0 suy ra \({m_X} = 6,1g\)
\( \to 6,1 < {m_X} < 7,3\)
TH2: Nếu Y gồm \({C_2}{H_6}(bmol),C{H_4}(amol),{H_2}dư (0,15 – bmol)\)
\(\begin{array}{l}
\to a + b + 0,15 – b = 0,25\\
\to a = 0,1\\
{m_X} = {m_Y} = 16a + 30b + 2(0,15 – b)
\end{array}\)
Với a=0,1 thì b=0 suy ra \({m_X} = 1,9g\)
Với a=0,1 và b=0,15 suy ra \({m_X} = 6,1g\)
\( \to 1,9 < {m_X} < 6,1\)
b,
Với m=3 thuộc TH2 nên ta có:
\(\begin{array}{l}
{n_{C{H_4}}} = 0,1mol\\
{n_{{C_2}{H_6}}} = \frac{{3 – 16 \times 0,1 – 2 \times 0,15}}{{28}} = 0,04mol\\
{n_{{H_2}}}dư= 0,15 – 0,04 = 0,11mol
\end{array}\)
Với m=6,4 thuộc TH1 nên ta có:
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
a + b + 0,15 = 0,25\\
16a + 28b + 0,15 \times 30 = 6,4
\end{array} \right.\\
\to a = 0,075 \to b = 0,025
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
{n_{{C_2}{H_6}}} = 0,15mol\\
{n_{C{H_4}}} = 0,075mol\\
{n_{{C_2}{H_4}}}dư= 0,025mol
\end{array}\)