Đun nóng MnO2 với axit HCl đặc, dư thu được khí A. Trộn khí A với 5,6l H2 dưới tác dụng của ánh sáng thì phản ứng xảy ra. Khí A còn dư sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch KI thì thu được 63,5g I2. Tính khối lượng MnO2 đã dùng, biết các thể tích khí đều đo ở đktc
Đáp án:
`m_{MnO_2}=43,5(gam)`
Giải thích các bước giải:
`MnO_2 + 4HCl -> MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O`
0,5 ← 0,5 (mol)
$Cl_2 + H_2 \xrightarrow{ánh sáng} 2HCl$
0,25 ←0,25 (mol)
`Cl_2 + 2KI -> 2KCl + I_2`
0,25 ←0,25 (mol)
`n_{H_2}=(5,6)/(22,4)=0,25(mol)`
`n_{I_2}=(63,5)/(254)=0,25(mol)`
Theo pthh (2),(3):
`∑n_{Cl_2}=0,25 + 0,25=0,5(mol)`
Theo pthh (1):
`n_{MnO_2}=n_{Cl_2}=0,5(mol)`
`=> m_{MnO_2}=0,5.87=43,5(g)`
Chúc bạn học tốt~
Đáp án:
\(\ m_{MnO_2}=43,5(g)\)
Giải thích các bước giải:
\(\ \text{DO sau phản ứng thu được 63,5g $I_2$} \\MnO_2+4HCl\to MnCl_2+Cl_2+2H_2O \\Cl_2+H_2\to 2HCl \\Cl_2+2KI\to 2KCl+I_2 \\n_{I_2}=\dfrac{63,5}{254}=0,25(mol) \\\text{Theo phương trình} \\n_{Cl_2(2)}=0,25(mol) \\n_{Cl_2(1)}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25(mol) \\\Rightarrow ∑n_{Cl_2}=0,5(mol) \\\text{Theo phương trình} \\n_{MnO_2}=n_{Cl_2}=0,5(mol) \\\Rightarrow m_{MnO_2}=0,5.87=43,5(g)\)