Dùng 11,2 lít khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) để khử 24g Fe2O3 ở nhiệt độ cao tạo ra sắt
1. viết phương trình phản ứng xảy ra
2. chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam
3. tính khối lượng sắt tạo thành
4. để điều chế khí Hidro , người ta cho Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng . Tính khối lượng H2SO4 cần sử dụng để điều chế lượng hidro cần dùng cho phản ứng trên ?
Đáp án:
$2.m_{Fe_2O_3}(dư)=8g.$
$3.m_{Fe}=5,6g.$
$4.m_{H_2SO_4}=44,1g.$
Giải thích các bước giải:
$1.PTPƯ:Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow{t^o} 2Fe+3H_2O$
$2.n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol.$
$n_{Fe_2O_3}=\dfrac{24}{160}=0,15mol.$
$\text{Lập tỉ lệ:}$ $\dfrac{0,5}{3}>\dfrac{0,15}{1}$
$⇒n_{H_2}$ $dư.$
$⇒n_{H_2}(dư)=0,5-\dfrac{0,15.3}{1}=0,05mol.$
$⇒m_{H_2}(dư)=0,05.2=0,1g.$
$3.Theo$ $pt:$ $n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,1mol.$
$⇒m_{Fe}=0,1.56=5,6g.$
$4.PTPƯ:Zn+H_2SO_4→ZnSO_4+H_2↑$
$Theo$ $pt:$ $n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,45mol.$
$⇒m_{H_2SO_4}=0,45.98=44,1g.$
chúc bạn học tốt!
a) Fe2O3 + 3H2 =nhiệt độ=> 2Fe + 3H2O
b) nH2=11,2/22,4=0,5 (mol)
nFe2O3=24/160=0,15 (mol)
Lập tỉ lệ:
0,15/1 < 0,5/3 ==> H2 dư.
nH2 phản ứng=3nFe2O3=3.0,15=0,45 (mol)
=> nH2 dư=0,5-0,45=0,05 (mol)
=> mH2 dư=0,05.2= 0,1 (g)
c) nFe=2nFe2O3=2.0,15=0,3 (mol) => mFe=0,3.56=16,8 (g)
d) Zn + H2SO4 => ZnSO4 + H2
nH2SO4=nH2=0,45 (mol)
=> mH2SO4=0,45.98= 44,1 (g)