Dùng 13,44lit H2 khử 32 gam oxit kim loại R. Sau phản ứng thu dc kim loại R. Hoà tan R vào HCL thu dc 8,96l H. Tìm cong thức oxit

Dùng 13,44lit H2 khử 32 gam oxit kim loại R. Sau phản ứng thu dc kim loại R. Hoà tan R vào HCL thu dc 8,96l H. Tìm cong thức oxit

0 bình luận về “Dùng 13,44lit H2 khử 32 gam oxit kim loại R. Sau phản ứng thu dc kim loại R. Hoà tan R vào HCL thu dc 8,96l H. Tìm cong thức oxit”

  1. $n_{H_2}=\frac{13,44}{22,4}=0,6 mol$

    $2R_xO_y+ yH_2\to 2xR+yH_2O$

    Theo PTHH, $n_{H_2O}= n_{H_2}=0,6 mol$

    $m_{H_2}=0,6.2=1,2g$

    $m_{H_2O}=0,6.18=10,8g$

    $\Rightarrow m_R=32+1,2-10,8=22,4g$

    $n_{H_2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4 mol$

    $2R+2nHCl\to 2RCl_n + nH_2$

    $\Rightarrow n_R=\frac{0,8}{n}$

    $\Rightarrow M_R=\frac{22,4n}{0,8}=28n$

    $n=2\Rightarrow M_R=56(Fe)$ 

    Vậy oxit là $Fe_xO_y$ 

    $Fe_xO_y+ yH_2\to xFe+yH_2O$

    $\Rightarrow n_{Fe_xO_y}=\frac{0,6}{y}$

    $M_{Fe_xO_y}=\frac{32y}{0,6}=\frac{160y}{3}= 56x+16y$

    $\Leftrightarrow x=2; y=3$

    Vậy oxit là $Fe_2O_3$

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    $n_{H2} =\frac{13,44}{22,4} = 0,6(mol)$

    $H_2 + O_{oxit} \xrightarrow{t^o} H_2O$

    $⇒ n_O = n_{H2} = 0,6(mol)$

    $⇒ m_R = m_{oxit} – m_O = 32 – 0,6.16 = 22,4(gam)$

    Gọi n là hóa trị của R

    $2R + 2nHCl → 2RCl_n + nH_2$

    $n_{H2} = 0,4(mol)$
    $⇒ n_R = \frac{2n_{H2}}{n} = \frac{0,8}{n}(mol)$
    $⇒ m_R = \frac{0,8}{n}.R = 22,4$
    $⇒ R = 28n$
    Nếu n = 2 thì R = 56(Fe)

    Gọi CTTQ của oxit sắt là $Fe_xO_y$
    có : $n_{Fe} = \frac{22,4}{56} = 0,4(mol)$

    $⇒ x : y = n_{Fe} : n_O = 0,4 : 0,6 = 2 : 3$

    ⇒ CT của oxit là $Fe_2O_3$

     

    Bình luận

Viết một bình luận