Dùng 14,6g dung dịch HCl vừa đủ để hòa tan 11,6g hidroxit của một kim loại A có hóa trị II
a) xác định tên hidroxit của kim loại A
b) cho biết A có số p bằng số n và có số khối bằng nguyên tử khối trung bình. Cho biết A có bao nhiêu lớp e? Số e trong mỗi lớp ?
Giải giúp mình với ạ =))
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a,`2HCl`+`A(OH)_2`→`ACl_2`+`2H_2O`
0,4 0,2
`n_HCl`=$\frac{14,6}{36,5}$ =0,4(mol)
Theo PTHH `n_(A(OH)_2`=0,2(mol)
⇒`M_(A(OH)_2`=$\frac{11,6}{0,2}$ =58(mol/l)
⇒A+17.2=58
⇒A=24
⇒A là Mg
b, Theo gt:p=n=e
Mà p=12⇒e=12
⇒có 3 lớp e
Lớp thứ nhất 2e
Lớp thứ 2: 8e
Lớp ngoài cùng:2e
Đáp án:
\(Mg\)
Giải thích các bước giải:
Hidroxit có dạng \(A(OH)_2\).
Phản ứng xảy ra:
\(A{(OH)_2} + 2HCl\xrightarrow{{}}AC{l_2} + 2{H_2}O\)
\({n_{HCl}} = \frac{{14,6}}{{36,5}} = 0,4{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{A{{(OH)}_2}}} = \frac{1}{2}{n_{HCl}} = 0,2{\text{ mol}}\)
\( \to {M_{A{{(OH)}_2}}} = {M_A} + 17.2 = \frac{{11,6}}{{0,2}} = 58\)
\( \to {M_A} = 24 \to A:Mg\)
Ta có:
\({A_A} = 24 = p + n \to p = n = 12\)
Cấu hình e của \(Mg\) là:
\(1{s^2}{\text{ 2}}{{\text{s}}^2}2{p^6}{\text{ 3}}{{\text{s}}^2}\)
\(A\) có 3 lớp e.
Lớp K có 2e.
Lớp L có 8e.
Lớp M có 2e.