Dùng 15,68 lít khí hiđro ở đktc có thể khử đc 40 gam hỗn hợp gồm CuO và oxit của kim loại M (hoá trị III) có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2
a) Xác định M là kim loại nào ?
b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp 2 oxit.
Dùng 15,68 lít khí hiđro ở đktc có thể khử đc 40 gam hỗn hợp gồm CuO và oxit của kim loại M (hoá trị III) có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2
a) Xác định M là kim loại nào ?
b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp 2 oxit.
Đáp án:
$nH_{2}=\frac{15,68}{22,4}=0,7$
$CuO+H_{2} \to Cu+H_{2}O$
x x
$M_{2}O_{3} +3H_{2} \to 2M+3H_{2}O$
y 3y
$x+3y=0,7$
$\frac{x}{y}=\frac{1}{2}⇔2x-y=0$
⇔$\left \{ {{x=0,1} \atop {y=0,2}} \right.$
$MM_{2}O_{3}=\frac{40-0,1.80}{0,2}=160$
⇒$M=56(Fe)$
$\%mCuO=\frac{0,1.80}{40}.100=20\%$
$\%mFe_{2}O_{3}=100-20=80\%$
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
nH2 = 15,68/22,4=0,7 mol
CTTQ oxit : M2O3
a)gọi n CuO là a mol => nM2O3 = 2a mol
CuO + H2 -> Cu + H2O
a mol a mol
M2O3 + 3H2 -> 2M + 3H2O
2a mol 6a mol
nH2 = 7a = 0,7 => a = 0,1
mM2O3 = 40 – 80*0,1=32g
nM2O3 = 32/(2M+48 ) = 0,2=> M =56 => M là Fe
b) m CuO = 0,1*80=8g
%mCuO = 8/40*100%=20%
%mFe2O3 = 100%-20% =80%