dùng 17,92 lít H2 để khử 34,8g oxit sắt từ ở nhiệt độ cao, sau thí nghiệm thu đc thu đc 20,16g kim loại
a, tính hiệu suất phản ứng
b, tính V H2 còn lại sau thí nghiệm
c, số gam chất rắn có trong bình là bao nhiêu
dùng 17,92 lít H2 để khử 34,8g oxit sắt từ ở nhiệt độ cao, sau thí nghiệm thu đc thu đc 20,16g kim loại
a, tính hiệu suất phản ứng
b, tính V H2 còn lại sau thí nghiệm
c, số gam chất rắn có trong bình là bao nhiêu
Đáp án: Chúc bạn học tốt nha :>>
a. 80%
b. 7,168 lít
c. 27,12 gam
Giải thích các bước giải:
a. Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O
n H2 = 17,92 : 22,4 = 0,8 mol
n Fe3O4 = 34,8 : 232 = 0,15 mol
n H2 /4 > n Fe3O4 ⇒ H2 dư
n Fe = 20,16 : 56 = 0,36 mol
⇒ Fe3O4 dư (hết trước H2)
H% phản ứng = (0,36:3):0,15 = 80%
b. n H2 dư = 0,8 – (0,36:3) x 4 = 0,32 mol
V H2 = 0,32 x 22,4 = 7,168 lít
c. Chất rắn trong bình: Fe và Fe3O4 dư
n Fe = 0,36 mol
n Fe3O4 dư = 0,15 – 0,36:3 = 0,03 mol
m gam chất rắn = 0,36 x 56 + 0,03 x 232 = 27,12 gam
Đáp án:
a) 80%
b) 4,48l
c)27,12g
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
F{e_3}{O_4} + 4{H_2} \to 3Fe + 4{H_2}O\\
nF{e_3}{O_4} = \dfrac{{34,8}}{{232}} = 0,15\,mol\\
n{H_2} = \dfrac{{17,92}}{{22,4}} = 0,8\,mol\\
\dfrac{{0,15}}{1} < \dfrac{{0,8}}{4}\\
= > nFe = 3nF{e_3}{O_4} = 0,45\,mol\\
H = \dfrac{{20,16}}{{0,45 \times 56}} \times 100\% = 80\% \\
b)\\
n{H_2} = 0,8 – 0,15 \times 4 = 0,2\,mol\\
V{H_2} = 0,2 \times 22,4 = 4,48l\\
c)\\
mF{e_3}{O_4} = 0,15 \times 20\% \times 232 = 6,96g\\
mcr = 6,96 + 20,16 = 27,12g
\end{array}\)