Dung dịch A chứa hỗn hợp HCl 2M và H2SO4 1M. Dung dịch B chứa hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 2M. Tính thể tích dd B cần thiết để trung hòa 250 ml dd A.

Dung dịch A chứa hỗn hợp HCl 2M và H2SO4 1M.
Dung dịch B chứa hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 2M.
Tính thể tích dd B cần thiết để trung hòa 250 ml dd A.

0 bình luận về “Dung dịch A chứa hỗn hợp HCl 2M và H2SO4 1M. Dung dịch B chứa hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 2M. Tính thể tích dd B cần thiết để trung hòa 250 ml dd A.”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     ta có pt:

    H+ + OH-=H2O

    1,25—1,25 mol

    n OH-=0,25.1+0,25.2.2=1,25 mol

    =>ta có Ion (+)=Ion(-)

    =>Vdd B=0,25 l

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    $n_{H_2SO_4} = 0,25.1 = 0,25(mol)$
    $n_{HCl} = 0,25.2 = 0,5(mol)$

    Gọi $V_{dd\ B} = V(lít)$
    $n_{NaOH} = V(mol)$
    $n_{Ba(OH)_2} = 2V(mol)$

    Phương trình hóa học :

    $NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
    $Ba(OH)_2 + 2HCl \to BaCl_2 + 2H_2O$
    $2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$

    $Ba(OH)_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + H_2O$

    Ta thấy , bản chất của phương trình trên là :

    1 nguyên tử $H$ trong dung dịch $A$ kết hợp của 1 nhóm $OH$ trong dung dịch $B$ tạo thành 1 phân tử $H_2O$
    $\to n_H = n_{OH}$
    Ta có :

    Trong dung dịch $A :$

    $n_H = n_{HCl} + 2n_{H_2SO_4} = 0,5 + 0,25.2 = 1(mol)$
    Trong dung dịch $B : $

    $n_{OH}= n_{NaOH} + 2n_{Ba(OH)_2 = V + 2V.2 = 5V(mol)$
    $n_H = n_{OH}$
    $⇔ 1 = 5V$
    $⇔ V = 0,2(lít)$

     

    Bình luận

Viết một bình luận