dung dịch A gồm `NaOH` và `NaAlO_2` tính nồng độ mol mỗi chất trong A biết 200ml dung dịch A tác dụng với 300g dung dịch `HCl` 7,3% thu được 15,6g kết tủa
dung dịch A gồm `NaOH` và `NaAlO_2` tính nồng độ mol mỗi chất trong A biết 200ml dung dịch A tác dụng với 300g dung dịch `HCl` 7,3% thu được 15,6g kết tủa
$n_{HCl}=\dfrac{300.7,3\%}{36,5}=0,6(mol)$
$n_{Al(OH)_3\downarrow}=\dfrac{15,6}{78}=0,2(mol)$
Đặt $n_{NaOH}=x(mol); n_{NaAlO_2}=y(mol)$
$HCl+NaOH\to NaCl+H_2O$
$\to $ còn lại $0,6-x$ mol $HCl$
– TH1: kết tủa không tan
$NaAlO_2+HCl+H_2O\to NaCl+Al(OH)_3$
$\to n_{NaAlO_2\text{pứ}}=n_{HCl\text{còn}}=n_{\downarrow}=0,2(mol)$
$\to 0,6-x=0,2$
$\to x=0,4$
$C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M$
$y\ge 0,2(mol)\to C_{M_{NaAlO_2}}\ge 1M$
– TH2: kết tủa tan
$NaAlO_2+HCl+H_2O\to Al(OH)_3+NaCl$
Ban đầu có $y$ mol $Al(OH)_3$ tạo ra
$n_{HCl\text{tạo tủa}}=y(mol)$
$\to n_{HCl\text{hoà tan tủa}}=0,6-x-y(mol)$
$Al(OH)_3+3HCl\to AlCl_3+3H_2O$
$\to (y-0,2).3=0,6-x-y$
$\to 3y-0,6=0,6-x-y$
$\to x+4y=1,2$ (Chưa đủ dữ kiện tìm $x$, $y$)