Dung dịch Al2(SO4)3 bão hòa ở 10oC có nồng độ 25,1 %
a. Tính độ tan T của Al2(SO4)3 ở 10oC
b. Lấy 1000 gam dd Al2(SO4)3 bão hòa trên làm bay hơi 100gam H2O.Phần dd còn lại đưa về 10oC thấy có a gam Al2(SO4)3.18H2O kết tinh. Tính a.
Dung dịch Al2(SO4)3 bão hòa ở 10oC có nồng độ 25,1 %
a. Tính độ tan T của Al2(SO4)3 ở 10oC
b. Lấy 1000 gam dd Al2(SO4)3 bão hòa trên làm bay hơi 100gam H2O.Phần dd còn lại đưa về 10oC thấy có a gam Al2(SO4)3.18H2O kết tinh. Tính a.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
Ta có :
$C\% = \dfrac{S}{S+100}.100\%$
$⇔ \dfrac{25,1}{100} = \dfrac{S}{S+100}$
$⇔ S = 33,51(gam)$
$b/$
Trong 1000 gam dung dịch bão hòa có :
$m_{Al_2(SO_4)_3} = m_{dd}.C\% = 1000.25,1\% = 251(gam)$
$⇒ m_{H_2O} = 1000 – 251 = 749(gam)$
Gọi $n_{Al_2(SO_4)_3.18H_2O} = x(mol)$, suy ra :
$n_{Al_2(SO_4)_3\ tách\ ra} = x(mol)$
$n_{H_2O\ tách\ ra} = 18x(mol)$
Sau khi tách :
$m_{Al_2(SO_4)_3} = 251 – 342x(gam)$
$m_{H_2O} = 749 – 100 – 18x.18 = 649 – 324x(gam)$
Ở $10^oC$ :
$S_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{251-342x}{649-324x}.100 = 33,51$
$⇒ x = 0,1436$
$⇒ a= 0,1436.666 = 95,6376(gam)$