Dùng khí CO để khử hoàn toàn 20g hỗn hợp cuo và fe2o3 ở nhiệt độ cao. Sau PƯ thu được chất rắn chỉ là các kim loại, lượng kim loại này được cho phản ứng với dd H2SO4 loãng dư, thì thấy có 3,2g một kim loại màu đỏ không tan.
a) tính % mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
b) Nếu dùng khí sản phẩm của phản ứng khử, cho đi qua dd Ca(OH)2 dư thì thu được bn gam kết tủa biết hiệu suất PƯ chỉ đạt 80%.
Dùng khí CO để khử hoàn toàn 20g hỗn hợp cuo và fe2o3 ở nhiệt độ cao. Sau PƯ thu được chất rắn chỉ là các kim loại, lượng kim loại này được cho phản ứ
By Melanie
a)
nCu = 3,2 / 64 = 0,05 (mol)
CuO + CO -to-> Cu + CO2
0,05 0,05 0,05 0,05
mCuO = 0,05 * 80 = 4 (gam)
%mCuO = 4 / 20 * 100% = 20%
%mFe2O3 = 100% – 20% = 80%
b)
nFe2O3 = (20 – 4) / 160 = 0,1 (mol)
Fe2O3 + 3CO -to-> 2Fe + 3CO2
0,1 0,3
nCO2 thu được = 0,3 + 0,05 = 0,35 (mol)
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,3 0,3
Mà h = 80%
-> nCaCO3 = 0,3 * 80 = 0,24 (mol)
-> mCaCO3 = 0,24 * 100 = 24 (gam)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
Chất rắn màu đỏ không tan là Cu
$⇒ n_{Cu} = \dfrac{3,2}{64} = 0,05(mol)$
$CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2$
có : $n_{CuO} = n_{Cu} = 0,05(mol)$
Vậy :
$\%m_{CuO} = \dfrac{0,05.80}{20}.100\% = 20\%$
$⇒\%m_{Fe_2O_3} = 100\% – 20\% – 80\%$
$b/$
có :$n_{Fe_2O_3} = \dfrac{20-0,05.80}{160} = 0,1(mol)$
Theo phương trình , có :
$n_{CO_2} = (n_{CuO} + 3n_{Fe_2O_3}).H\% = (0,05+0,1.3).80\% = 0,28(mol)$
$CO_2 + Ca(OH)_2 → CaCO_3 + H_2O$
có : $n_{CaCO_3} = n_{CO_2} =0,28(mol)$
$⇒ m_{CaCO_3} =0,28.100 = 28(gam)$