dùng khí H2 dư khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp CuO và FexOy có số mol như nhau thu được hh 2 kim loại. Hòa tan hỗn hợp này bằng dd HCl dư, thoát ra 0,448 lít H2 (đktc). Xác định công thức phân tử của oxit sắt
dùng khí H2 dư khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp CuO và FexOy có số mol như nhau thu được hh 2 kim loại. Hòa tan hỗn hợp này bằng dd HCl dư, thoát ra 0,448 lít H2 (đktc). Xác định công thức phân tử của oxit sắt
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Fe2O3
Giải thích các bước giải:
CuO + H2 —> Cu + H2O
FexOy + yH2 –> xFe + yH2O
Hỗn hợp kim loại gồm Cu và Fe. Cho tác dụng với HCl thì chỉ có Fe phản ứng
Fe + 2HCl –> FeCl2 + H2
-> nH2=nFe =0,448/22,4=0,02 mol
-> nFexOy=nFe/x=0,02/x=nCuO
-> m hỗn hợp=0,02/x .80 +0,02/x .(56x+16y)=2,4
-> 1,6/x +0,32y/x=1,28
Thay các giá trị của x, y là (x=1; y=1);( x=2; y=3;)( x=3; y=4 )thì thỏa mãn với x=2; y=3
-> oxit là Fe2O3
Đáp án:
Fe2O3
Giải thích các bước giải:
CuO + H2 —> Cu + H2O
FexOy + yH2 –> xFe + yH2O
Hỗn hợp kim loại gồm Cu và Fe. Cho tác dụng với HCl thì chỉ có Fe phản ứng
Fe + 2HCl –> FeCl2 + H2
-> nH2=nFe =0,448/22,4=0,02 mol
-> nFexOy=nFe/x=0,02/x=nCuO
-> m hỗn hợp=0,02/x .80 +0,02/x .(56x+16y)=2,4
-> 1,6/x +0,32y/x=1,28
Thay các giá trị của x, y là (x=1; y=1);( x=2; y=3;)( x=3; y=4 )thì thỏa mãn với x=2; y=3
-> oxit là Fe2O3