Dùng một lượng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ để hấp thụ V lít khí SO2 (đktc) thu được 6 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa cho tiếp một lượng dung dịch Ca(OH)2 dư vào phần nước lọc thì thu thêm 3 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là
Dùng một lượng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ để hấp thụ V lít khí SO2 (đktc) thu được 6 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa cho tiếp một lượng dung dịch Ca(OH)2 dư vào phần nước lọc thì thu thêm 3 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là
Đáp án:
V=1,68 lít
Giải thích các bước giải:
Vì lọc kết tủa, thêm dung dịch \(Ca{(OH)_2}\) vào nước lọc thu được thêm kết tuẩ nên ban đầu tạo ra 2 muối.
\(Ca{(OH)_2} + S{O_2}\xrightarrow{{}}CaS{O_3} + {H_2}O\)
\(Ca{(OH)_2} + 2S{O_2}\xrightarrow{{}}Ca{(HS{O_3})_2}\)
\(Ca{(HS{O_3})_2} + Ca{(OH)_2}\xrightarrow{{}}2CaS{O_3} + 2{H_2}O\)
Ta có:
\({m_{CaS{O_3}(1)}} = \frac{6}{{40 + 32 + 16.3}} = 0,05{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{CaS{O_3}(2)}} = \frac{3}{{40 + 32 + 16.3}} = 0,025{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{Ca{{(HS{O_3})}_2}}} = \frac{1}{2}{n_{CaS{O_3}(2)}} = 0,0125{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{S{O_2}}} = {n_{CaS{O_3}(1)}} + 2{n_{Ca{{(HS{O_3})}_2}}} = 0,05 + 0,0125.2 = 0,075{\text{ mol}}\)
\( \to V = {V_{S{O_2}}} = 0,075.22,4 = 1,68{\text{ lít}}\)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Phần nước lọc chứa Ca(HSO3)2
Xét phần nước lọc :
Ca(HSO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaSO3 + 2H2O
có nCaSO3 = 3/120 = 0,025 mol
Theo PT , nCa(HSO3)2 = 1/2 . nCaSSO3 = 0,025/2 = 0,0125 mol
PTHH :
SO2 + Ca(OH)2 —-> CaSO3 + H2O (I)
2SO2 + Ca(OH)2 —-> Ca(HSO3)2
0,025 0,0125 (mol)
có nCaSO3(I) = 6/120 = 0,05 mol
⇒ nSO2 = 0,05+0,025= 0,075 mol
⇒ V SO2 =1,68 lít