Dùng phương pháp hóa học để phân biệt các khí sau đựng trong lọ mất nhãn: a)CH4, C2H4, SO2, CO2 b)CH4, C2H4, CO2, H2

Dùng phương pháp hóa học để phân biệt các khí sau đựng trong lọ mất nhãn:
a)CH4, C2H4, SO2, CO2
b)CH4, C2H4, CO2, H2

0 bình luận về “Dùng phương pháp hóa học để phân biệt các khí sau đựng trong lọ mất nhãn: a)CH4, C2H4, SO2, CO2 b)CH4, C2H4, CO2, H2”

  1. Giải thích các bước giải:

     a) – Dẫn các khí lần lượt qua dung dịch `Ca(OH)_2` dư, thấy khí làm dung dịch có vẩn đục là `CO_2`

             PT: `Ca(OH)_2+CO_2->CaCO_3+H_2O`

     – Sục các khí còn lại vào dung dịch `Br_2`, khí phản ứng tạo ra 2 dung dịch axit là `SO_2`, khí làm mất màu dung dịch là `C_2H_4`, khí còn lại là `CH_4`

             PT: `SO_2+Br_2+H_2O->H_2SO_4+HBr`

                   `C_2H_4+Br_2->C_2H_4Br_2`

     b) – Dẫn các khí lần lượt qua dung dịch `Ca(OH)_2` dư, thấy khí làm dung dịch có vẩn đục là `CO_2` PT: `Ca(OH)_2+CO_2->CaCO_3+H_2O`

     – Sục các khí còn lại vào dung dịch `Br_2`, khí làm mất màu dung dịch là `C_2H_4`

             PT: `C_2H_4+Br_2->C_2H_4Br_2`

     – Dẫn các khí còn lại qua bột `CuO` nóng đen, khí phản ứng làm bột chuyển từ màu đen sang màu đỏ là `H_2`, còn lại là `CH_4`

             PT: `CuO+H_2->Cu+H_2O`

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    a,

    $+$ Đánh số thứ tự 

    `+` Trích lấy mẫu thử

    `+` Nhỏ dd `Br_2` vào các lọ trên

    `-` Dung dịch `Br_2` mất màu mẫu thử là `C_2“H_4` , `SO_2`

    `C_2“H_4` `+` `Br_2` $\to$ `C_2“H_4“Br_2`

    `SO_2` `+` `Br_2` `+` `2“H_2“O` $\to$ `H_2“SO_4` `+` `2“HBr`

    `-` Không có hiện tượng gì là `CH_4`, `CO_2`

    `+` Nhỏ dd `Ca(OH)_2` dư vào `C_2“H_4` và `SO_2`

    `-` Xuất hiện kết tủa trắng mẫu thử là `SO_2`

    `SO_2` `+` `Ca(OH)_2` $\to$ `CaSO_3` `+` `H_2“O` 

    `-` Không có hiện tượng gì là `C_2“H_4`

    `-` Dẫn khí `Cl_2` vào `CH_4`, `CO_2`

    `+` `Cl_2` mất màu $\to$ `CH_4`

    `CH_4` `+` `Cl_2` $\to$ `CH_3`Cl_2` `+` `HCl`

    `+` Không HT $\to$ `CO_2`

     b,

    `-` Dẫn khí `Cl_2` và cho quỳ tím ẩm vào

    `+` Mất màu và quỳ tím hóa đỏ $\to$ `CH_4`

    `CH_4` `+` `Cl_2` $\to$ `CH_3`Cl_2` `+` `HCl`

    `+` Quỳ tím chỉ hóa đỏ $\to$ `H_2`

    `H_2` `+` `Cl_2` $\buildrel{{as}}\over\to$ `HCl`

    `+` Ko HT các chất còn lại

    `-` Dẫn dd `Br_2` vào các chất ko HT

    `+` Dung dịch `Br_2` mất màu mẫu thử là `C_2“H_4`

    `C_2“H_4` `+` `Br_2` $\to$ `C_2“H_4“Br_2`

    `+` Ko HT là `CO_2`

    Bình luận

Viết một bình luận