Dùng V lít H2 (đktc) để khử 16 hh CuO và Fe2O3 đến phản ứng hoàn toàn thu được 12g hh hai kim loại . a, tính khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu b,

Dùng V lít H2 (đktc) để khử 16 hh CuO và Fe2O3 đến phản ứng hoàn toàn thu được 12g hh hai kim loại .
a, tính khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu
b, tính thể tích H2 cần dùng ,biết H2 dùng dư 60%

0 bình luận về “Dùng V lít H2 (đktc) để khử 16 hh CuO và Fe2O3 đến phản ứng hoàn toàn thu được 12g hh hai kim loại . a, tính khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu b,”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     a)

    $CuO+H2–to–>Cu+H2O$

    x——-x———x(mol)

    $Fe2O3+3H2—to>2Fe+3H2O$

    y——-3y———-2y(mol)$

    Theo bài ta có hpt

    $80x+160y=16$

    $64x+112y=12$

    =>$x=0,1,y=0,05$

    =>$mCuO=0,1.80=8(g)$

    $mFe2O3=16-8=8(g)$

    b)

    $nH2(1)=nCuO=0,1(mol)$

    $nH2(2)=3nFe2O3=0,15(mol)$

    =>∑$nH2=0,25(mol)$

    =>$VH2=0,25.22,4=5,6(l)$

    Do dùng dư 60%

    =>$VH2=5,6+5,6.60$%$=8,96(l)$

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải 

    Gọi nCuO = a mol ; nFe2O3 = b mol

    ⇒ 80a + 160b = 16 (1)

    PTHH  :

    CuO + H2  –to–> Cu + H2O

      a         a                  a                (mol)

    Fe2O3  + 3H2 –to–> 2Fe + 3H2O

      b              3b                2b                 (mol)

    ⇒ 64a + 56.2b = 12 (2)

    Từ (1) và (2) suy ra a = 0,1 ; b =0,05

    ⇒ mCuO = 0,1.80 = 8 gam ; mFe2O3 = 0,05.160 = 80 gam

    b.

    Gọi nH2 phản ứng = a mol

    ⇒ nH2 dư = a.60% = 0,6a

    ⇒ nH2 phản ứng = a – 0,6a = 0,4a = a + 3b = 0,1+0,05.3

    ⇒ a = 0,625 mol

    ⇒ V H2 cần dùng = 0,625.22,4 = 14 lít

     

    Bình luận

Viết một bình luận