Gen B bị đột biến mất đi một đoạn gồm hai mạch bằng nhau tạo thành gen b. Đoạn bị mất có số Nuclêotít loại Timin chiếm 30%, đoạn còn lại có số Nuclêotít loại Timin chiếm 20%. Khi cặp gen Bb tái bản 1 lần đã lấy từ môi trường nội bào 5820 Nuclêotít. Biết đoạn bị mất đi mã hoá cho 1 chuỗi polipeptít tương đương với 30 axit amin (đoạn bị mất không liên quan đến bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc).
a. Xác định chiều dài của gen B và gen b.
b. Xác định số Nuclêotít từng loại của gen B.
c. Nếu cặp gen Bb tự sao 3 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp bao nhiêu Nuclêotít mỗi loại.
d. Nếu gen B nói trên bị đột biến mất 3 cặp Nuclêotít ở vị trí cặp số 9, 10, 11 (theo thứ tự kể từ cặp Nuclêotít đầu tiên của mã mở đầu) để tạo thành gen đột biến chứa bộ ba Nuclêotít mới. Đột biến này chạm đến bộ ba thứ bao nhiêu trong gen cấu trúc của gen ban đầu? Dựa vào đặc điểm nào của mã di truyền để khẳng định như vậy?
a, Số nucleotit trong đoạn bị mất đi là:
$30 × 3 × 2 = 180$
Số nucleotit của gen B là:
$(5820 + 180) : 2 = 3000$
Chiều dài gen B là:
$3000 : 2 × 3,4 = 5100 A^{o}$
Số nucleotit của gen B là:
$5820 – 3000 = 2820$
Chiều dài gen b là:
$2820 × 3,4 : 2 = 4794 A^{o}$
b, Số nucleotit từng loại của gen b là:
$A = T = 20\% × 2820 = 564$
$G = X = (2820 – 564.2) : 2 = 846$
Số nucleotit từng loại của gen b là:
$A = T = 564 + 180 × 30\% = 618$
$G = X = (3000 – 618.2) : 2 = 882$
c, Nếu cặp gen Bb tự sao 3 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp:
$A = T = (564 + 618) × (2³ – 1) = 8274$
$G = X = (882 + 846) ×(2³ – 1) = 12096$
d, Đột biến này chạm đến bộ ba thứ 3 trong gen cấu trúc của gen ban đầu.
Dựa vào đặc điểm mã di truyền là mã bộ ba không chồng gối lên nhau, thì nucleotit thứ 9 thuộc bộ ba thứ 3 trong gen cấu trúc.