Gen có 75 chu kỳ xoắn và tích 2 loại nu không bổ sung là 4%Trên mạch 1 có A=10% ,G=30%
a) Số liên kết + hóa trị của gen
b) Số lượng mỗi loại nu của gen
c) Số lượng mỗi loại nu của mỗi mặt
d) Tính tỷ lệ A+G/T+X của phân tử ,của mạch 1 ,mạch 2
Gen có 75 chu kỳ xoắn và tích 2 loại nu không bổ sung là 4%Trên mạch 1 có A=10% ,G=30% a) Số liên kết + hóa trị của gen b) Số lượng mỗi loại nu của g
By Athena
Đáp án:
a.
– Tổng số Nu của gen là:
75 × 20 = 1500 Nu
– Số liên kết hóa trị của gen là:
2 × 1500 – 2 = 2998 liên kết
b.
– Ta có hệ phương trình:
$\left \{ {{\%A+\%G=50\%} \\\%A×\%G=4\%\atop {G_1=30\%}} \right.$
– Giải hệ ta được:
⇒ $\left \{ {{\%A=\%T=10\%} \atop {\%G=\%X=40\%}} \right.$
– Số Nu loại A và T của gen là:
1500 × 10% = 150 Nu
– Số Nu loại G và X của gen là:
1500 × 40% = 600 Nu
c.
+ %A1 = %T2 = 10%
– Số Nu của A1 và T2 là:
750 × 10% = 75 Nu
– Số Nu của A2 và T1 là:
150 – 75 = 75 Nu
+ %G1 = %X2 = 30%
– Số Nu của G1 và X2 là:
750 × 30% = 225 Nu
– Số Nu của G2 và X1 là:
600 – 225 = 375 Nu
d.
– Tỉ lệ $\frac{A+G}{T+X}$ của gen là:
$\frac{A+G}{T+X}$ = `1`
– Tỉ lệ $\frac{A+G}{T+X}$ của mạch 1 là:
$\frac{A+G}{T+X}$ = $\frac{4}{6}$ = $\frac{2}{3}$
– Tỉ lệ $\frac{A+G}{T+X}$ của mạch 2 là:
$\frac{A+G}{T+X}$ = $\frac{6}{4}$ = $\frac{3}{2}$
Giải thích các bước giải:
$N = 75 x 20 = 1500 nu$
$A.G = 0,04(1)$
$A+ G = 0,5 (2)$
Từ (1)(2) ta có :
$A=T = 0,1 = 1500 x 0,1 = 150$ và $G=X= 0,4 = 150 x 4 = 600$
hoặc $A=T=0,4 = 600 , G=X= 0,1 = 150 $
Mạch 1 có : $A1 $= $750$ x $10$% = $75 nu$
$G1$ = $750$ x $30$% = $225$
=> Số nu của gen là $A=T = 150, G=X= 600$
a. Số liên kết hóa trị của gen : $N – 1 = 1500 -2 = 1498$
$b. A=T = 150, G=X= 600$
$c. A1= 75, T1= 150 -75 = 75, G1=225, X1= 600 -225 = 375$
$d. (A+G )/(T+X) = 1$
$(A1+G1)/(T1+X1) =4/6=2/3$
$(A2+G2)/(T2+X2) = 6/4=3/2$