gen D có chiều dài 0.51 micromet, nu loại A= 20% tổng số nu. Gen D bị đột biến thành gen d có khối lượng 900 600 dvc và có 3903 liên kết H. câ

gen D có chiều dài 0.51 micromet, nu loại A= 20% tổng số nu. Gen D bị đột biến thành gen d có khối lượng 900 600 dvc và có 3903 liên kết H.
câu a: nhận dạng đột biến gen,
câu b tính số nu mỗi loại của gen đột biến

0 bình luận về “gen D có chiều dài 0.51 micromet, nu loại A= 20% tổng số nu. Gen D bị đột biến thành gen d có khối lượng 900 600 dvc và có 3903 liên kết H. câ”

  1. Đáp án:

    a.

    * Xét gen D:

    – Đổi 0,51 micromet = 5100 `A^o`

    – Tổng số Nu của gen D là:

    `5100 × 2 : 3,4 = 3000` Nu

    – Số Nu loại A và T của gen D là:

    `3000 × 20\% = 600` Nu

    – Số Nu loại G và X của gen D là:

    `(3000 – 600 × 2) : 2 = 900` Nu

    * Xét gen d:

    – Tổng số Nu của gen d là:

    `900600 : 300 = 3002` Nu

    – Ta có hệ phương trình:

    $\begin{cases}2A + 2G=3002\\2A + 3G = 3093\end{cases}$

    – Giải hệ phương trình, ta được:

    $\begin{cases}A=T=600Nu\\G=X=901 Nu \end{cases}$

    ⇒ Đây là dạng đột biến thêm một cặp G – X

    b.

    – Số Nu mỗi loại của gen đột biến là:

    + `A = T = 600` Nu

    + `G = X = 901` Nu

    Bình luận
  2. Số nu của gen D

    $Ngen=5100:3,4.2=3000$

    Ta có:$ A+G=50$%=> $G=30$%

    Vậy số nu từng loại của gen:

    $A=T=20$%.$N=600$

    $G=X=30$%.$N=900$

    Ta có gen D bị đột biến thành d vậy

    $Ngend=900600:300=3002$ nu

    * Xét gen d có:

    $2A+2G=3002$

    $2A+3G=3903$

    =>$A=T=600$

         $G=X=901$

    Câu a, dạng đột biến là thêm 1 cặp A-T và thêm 1 cặp G-X

    Câu b, số nu của gen đột biến

    $A=T=600$

    $G=X=901$

     

    Bình luận

Viết một bình luận