Ghi tất cả các mốc thời gian + Sự kiện trong lịch sử Việt Nam lẫn Lịch sử thế giới
* Chi tiết đầy đủ vì trang cuối sgk ko đủ nên nhờ mn liệt kê hộ vs ạ
Thanks
Ghi tất cả các mốc thời gian + Sự kiện trong lịch sử Việt Nam lẫn Lịch sử thế giới
* Chi tiết đầy đủ vì trang cuối sgk ko đủ nên nhờ mn liệt kê hộ vs ạ
Thanks
Thời đại đồ đá cũ[sửa | sửa mã nguồn]
23.000 TCN Văn hóa Ngườm
23.000 TCN–1.000 TCN Văn hóa Tràng An
20.000 TCN–12.000 TCN Văn hóa Sơn Vi
18.000 TCN – 7.000 TCN Văn hóa Soi Nhụ
Thời đại đồ đá mới[sửa | sửa mã nguồn]
12.000 TCN–10.000 TCN Văn hóa Hòa Bình
10.000 TCN – 8.000 TCN Văn hóa Bắc Sơn
8.000 TCN – 6.000 TCN Văn hóa Quỳnh Văn
7.000 TCN – 5.000 TCN Văn hóa Cái Bèo
6.000 TCN – 5.000 TCN Văn hóa Đa Bút
Thời đại đồ đồng đá[sửa | sửa mã nguồn]
3.000 TCN–1.500 TCN Văn hóa Hạ Long
2.000 TCN–1.500 TCN Văn hóa Phùng Nguyên
2.000 TCN–1.000 TCN Văn hóa Tiền Sa Huỳnh
Thời đại đồ đồng[sửa | sửa mã nguồn]
1.500 TCN–1.000 TCN Văn hóa Đồng Đậu
1.000 TCN – 600 TCN Văn hóa Gò Mun
Thời đại đồ sắt[sửa | sửa mã nguồn]
1.000 TCN – 200 Văn hóa Sa Huỳnh
1.000 TCN – 0 Văn hóa Đồng Nai
700 TCN–100 Văn hóa Đông Sơn
1 – 630 Văn hóa Óc Eo
Thời sơ sử[sửa | sửa mã nguồn]
2.879 TCN vua Hùng thành lập quốc gia Văn Lang
258 TCN An Dương Vương thôn tính Văn Lang, thành lập quốc gia Âu Lạc
218 TCN – 208 TCN Chiến tranh Tần-Việt
Thời Bắc thuộc[sửa | sửa mã nguồn]Thuộc Nam Việt[sửa | sửa mã nguồn]
179 TCN Triệu Đà thôn tính Âu Lạc, sáp nhập vào quốc gia Nam Việt
111 TCN Chiến tranh Hán-Nam Việt
Thuộc Hán[sửa | sửa mã nguồn]
111 TCN nhà Hán thôn tính Nam Việt
40 khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Trưng Trắc thành lập quốc gia Lĩnh Nam, kinh đô đặt tại Mê Linh
42 – 43 Chiến tranh Lĩnh Nam – Đông Hán
43 Đông Hán thôn tính Lĩnh Nam
156–160 Khởi nghĩa Chu Đạt
178–181 Khởi nghĩa Lương Long
192 Khu Liên khởi nghĩa, tách quận Nhật Nam thành lập quốc gia Lâm Ấp
Thuộc Đông Ngô[sửa | sửa mã nguồn]
229
23 tháng 6 Tôn Quyền xưng đế, lập nước Đông Ngô, ly khai nhà Hán
246 – 248 khởi nghĩa Bà Triệu
Thuộc Tấn[sửa | sửa mã nguồn]
280 nhà Tấn thôn tính Đông Ngô
Thuộc Lưu Tống[sửa | sửa mã nguồn]
420 Lưu Dụ ép Tấn Cung Đế nhường ngôi, lập ra nhà Lưu Tống
436 Thứ sử Giao Châu Đàn Hòa Chi đánh Lâm Ấp, cướp châu báu rút về
468 – 485 khởi nghĩa Lý Trường Nhân
Thuộc Nam Tề[sửa | sửa mã nguồn]
479 Tiêu Đạo Thành phế Lưu Chuẩn tự làm vua, thành lập nhà Nam Tề
Thuộc Lương[sửa | sửa mã nguồn]
502 Tiêu Diễn phế truất Tiêu Bảo Dung, thành lập nhà Lương
541 khởi nghĩa Lý Bí
544 Lý Bí thành lập quốc gia Vạn Xuân
Thuộc Tùy[sửa | sửa mã nguồn]
602 nhà Tùy thôn tính Vạn Xuân
Thuộc Đường[sửa | sửa mã nguồn]
618
tháng 3 Lý Uyên tuyên bố thành lập nhà Đườngtháng 5 Lý Uyên ép Dương Hựu nhường ngôi
687 khởi nghĩa Lý Tự Tiên
713 – 723 khởi nghĩa Mai Hắc Đế
776-791 khởi nghĩa Phùng Hưng
Thời phong kiến độc lập[sửa | sửa mã nguồn]Tự chủ[sửa | sửa mã nguồn]
905 Khúc Thừa Dụ xây dựng chính quyền tự chủ
938 Trận Bạch Đằng, Ngô Quyền đánh bại quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng
Nhà Ngô[sửa | sửa mã nguồn]
939 Ngô Quyền xưng vương, kinh đô Cổ Loa
944 – 968 Loạn 12 sứ quân
Nhà Đinh[sửa | sửa mã nguồn]
968 Đinh Bộ Lĩnh xưng đế, thành lập quốc gia Đại Cồ Việt, kinh đô Hoa Lư
970 Đinh Bộ Lĩnh cho đúc Thái Bình hưng bảo, đây là đồng tiền đầu tiên của Việt Nam
979 Đinh Bộ Lĩnh cùng con trai bị sát hại
Nhà Tiền Lê[sửa | sửa mã nguồn]
980 Lê Hoàn lên ngôi vua, thành lập nhà Tiền Lê
981
tháng 1 – tháng 4 Chiến tranh Tống – ViệtNhà Lý[sửa | sửa mã nguồn]
1009
21 tháng 11 Lý Công Uẩn lên ngôi vua, thành lập nhà Lý
1010 Lý Công Uẩn dời đô về Thăng Long
1054 Lý Thánh Tông lên ngôi, đổi tên nước từ Đại Cồ Việt thành Đại Việt
1069 Chiến tranh Việt-Chiêm, Đại Việt chiếm được 3 châu của Chiêm Thành
1075–1077 Chiến tranh Tống-Việt
1075–1076 Lý Thường Kiệt đánh Ung Châu
1077 Trận Như Nguyệt, đẩy lùi quân xâm lược Tống
Nhà Trần[sửa | sửa mã nguồn]
1226
10 tháng 1 Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh, thành lập nhà Trần
1258 Chiến tranh Nguyên Mông–Đại Việt lần 1
1282 Hội nghị Bình Than, triệu họp vương hầu, trăm quan
1284 Hội nghị Diên Hồng, triệu họp bô lão cả nước
1285 Chiến tranh Nguyên Mông-Đại Việt lần 2
1287–1288 Chiến tranh Nguyên Mông–Đại Việt lần 3
1396 phát hành Thông Bảo hội sao theo chủ trương của Hồ Quý Ly, đây là tiền giấy đầu tiên của Việt Nam
1397 Hồ Quý Ly ép Trần Thuận Tông dời đô về Tây Đô
Nhà Hồ[sửa | sửa mã nguồn]
1400
22 tháng 3 Hồ Quý Ly lên ngôi, thành lập nhà Hồ, đổi tên nước thành Đại Ngu
1400–1407 Chiến tranh Việt-Chiêm
1406–1407 Chiến tranh Đại Ngu–Đại Minh
Thuộc Minh[sửa | sửa mã nguồn]
1407 nhà Minh thôn tính Đại Ngu, đặt làm quận Giao Chỉ, trung tâm hành chính là Đông Quan
1407 Trần Ngỗi xưng Giản Định đế, lập nên nhà Hậu Trần
1413 nhà Hậu Trần bị nhà Minh đánh bại
1418–1427 khởi nghĩa Lam Sơn
Nhà Lê sơ[sửa | sửa mã nguồn]
1428
29 tháng 4 Lê Lợi thành lập quốc gia Đại Việt, đặt kinh đô tại Đông Kinh
1442 Vụ án Lệ Chi viên
1459–1460 Chính biến Thiên Hưng, Lê Thánh Tông lên ngôi
1471 Chiến tranh Việt-Chiêm, miền bắc Chiêm Thành sáp nhập vào Đại Việt
1478–1480 Chiến tranh Đại Việt – Lan Xang
1483 biên soạn Luật Hồng Đức
1511–1512 khởi nghĩa Trần Tuân
1516–1521 khởi nghĩa Trần Cảo
1516-1526 Khủng hoảng cuối nhà Lê sơ và nội chiến
Nhà Mạc[sửa | sửa mã nguồn]
1527 Mạc Đăng Dung ép Lê Cung Hoàng nhường ngôi, lập lên nhà Mạc
1533 Nguyễn Kim lập Lê Ninh làm vua, tái lập nhà Lê, đóng đô tại Vạn Lại
1553–1677 Chiến tranh Lê-Mạc
Nhà Lê trung hưng[sửa | sửa mã nguồn]
1592 nhà Lê trung hưng đánh bại nhà Mạc, lên nắm quyền điều hành đất nước
1597 Lê Thế Tông dời đô về Đông Kinh
1558 Nguyễn Hoàng vào trấn thủ Thuận Hóa
1627–1672 Trịnh – Nguyễn phân tranh
1683 nhà Lê trung hưng đánh bại hoàn toàn nhà Mạc
1771 khởi nghĩa Tây Sơn
1774–1775 Trịnh – Nguyễn phân tranh
1780 Nguyễn Ánh xưng vương
1788 Nguyễn Nhạc xưng Hoàng đế, đặt niên hiệu Thái Đức, lập lên nhà Tây Sơn, đặt kinh đô tại Quy Nhơn
Nguyễn Nhạc phong Nguyễn Huệ làm Bắc Bình Vương
1785 Nguyễn Huệ phá tan quân Xiêm tại Rạch Gầm – Xoài Mút
Nhà Tây Sơn[sửa | sửa mã nguồn]
1788 Nguyễn Nhạc từ bỏ đế hiệu, chỉ xưng Tây Sơn vương
22 tháng 12 Nguyễn Huệ xưng đế, đặt niên hiệu Quang Trung, đặt kinh đô tại Phú Xuân
1789 Trận Ngọc Hồi – Đống Đa, đẩy lui quân xâm lược nhà Thanh
1792 Nguyễn Huệ qua đời, con trai Nguyễn Quang Toản lên ngôi
Nhà Nguyễn[sửa | sửa mã nguồn]
1802 Nguyễn Ánh đánh bại nhà Tây Sơn, lên ngôi vua, đặt niên hiệu là Gia Long, lập lên nhà Nguyễn, đặt kinh đô tại Phú Xuân
1803–1855 Nổi dậy Đá Vách
1804 Nguyễn Ánh đổi tên nước thành Việt Nam
1821–1827 Khởi nghĩa Phan Bá Vành
1833–1834 Chiến tranh Việt–Xiêm
1836 Việt Nam thôn tính Chân Lạp, đặt làm Trấn Tây Thành
1839
15 tháng 2 Minh Mạng đổi tên nước thành Đại Nam
1841 rút quân khỏi Trấn Tây Thành, Xiêm đặt Ang Duong lên ngôi, tái lập Chân Lạp
1858–1884 Chiến tranh Pháp-Đại Nam
1861–1865 Bạo loạn ven biển
1866 Chính biến chày vôi
1867 nhà Nguyễn cắt Nam Kỳ lục tỉnh nhượng cho Pháp
Pháp thuộc[sửa | sửa mã nguồn]
1884
6 tháng 6 Hòa ước Giáp Thân, kết thúc Chiến tranh Pháp-Đại Nam, triều đình nhà Nguyễn chấp nhận sự bảo hộ của Pháp
1885–1895 phong trào Cần Vương
1887
17 tháng 10 thực dân Pháp thành lập Liên bang Đông Dương, gồm Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ và Campuchia, đặt thủ đô tại Sài Gòn
1893
3 tháng 10 sáp nhập Lào vào Liên bang Đông Dương
1898
12 tháng 4 sáp nhập Quảng Châu Loan vào Liên bang Đông Dương
1902 Liên bang Đông Dương dời thủ đô về Hà Nội
1906–1908 phong trào Duy Tân
1908 phong trào chống sưu thuế Trung Kỳ
1914–1918 khoảng 100.000 người Việt bị ép sang châu Âu chiến đấu cho Pháp trong Chiến tranh thế giới thứ nhất
1917 khởi nghĩa Thái Nguyên
1919
18 tháng 6 Nguyễn Ái Quốc gửi Yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị Hòa bình Versailles
1930
3 tháng 2 hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam
1930–1931 phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh
1939 khoảng 20.000 thanh niên Việt Nam bị cưỡng bức phục vụ Pháp trong chiến tranh thế giới thứ hai
1940
30 tháng 8 quân đội Nhật Bản tiến vào Đông Dương25 tháng 9 chính phủ Pháp chấp nhận mọi yêu sách, chấp nhận việc chiếm đóng cùng giao quyền điều hành những căn cứ quân sự cho quân đội Nhật
1944
22 tháng 12 Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập
1945
tháng 3 Nhật đảo chính thực dân Pháp11 tháng 3 thành lập Đế quốc Việt Nam, phụ thuộc Đế quốc Nhật Bản14 tháng 8 – 30 tháng 8 cách mạng tháng Tám23 tháng 8 Đế quốc Việt Nam sụp đổ30 tháng 8 Bảo Đại thoái vịThời hiện đại[sửa | sửa mã nguồn]Việt Nam Dân chủ Cộng hòa[sửa | sửa mã nguồn]Bài chi tiết: Biên niên sử Việt Nam thời kỳ 1945-1975
1945
2 tháng 9 Hồ Chí Minh tuyên bố độc lập, thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa8 tháng 9 phát động phong trào Bình dân học vụ23 tháng 9 quân Pháp nổ súng tại Sài Gòn, bắt đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần 223 tháng 9 Trần Văn Giàu kêu gọi Nam Bộ kháng chiến
1946
26 tháng 3 Pháp lập nên Cộng hòa Tự trị Nam Kỳ thuộc Liên hiệp Pháp, thủ đô Sài Gòn14 tháng 9 Tạm ước Việt – Pháp19 tháng 12 Hồ Chí Minh kêu gọi Toàn quốc kháng chiến
1947
7 tháng 10 – 22 tháng 12 Chiến dịch Việt Bắc Thu – Đông 1947
1949
14 tháng 6 Pháp giúp lập nên Quốc gia Việt Nam của những người theo chủ nghĩa dân tộc và Quốc gia, quốc trưởng là Bảo Đại, thủ đô Sài Gòn
1950
8 tháng 5 Mỹ bắt đầu can thiệp quân sự vào Việt Nam16 tháng 9–17 tháng 10 Chiến dịch Biên giới
1954
13 tháng 3 – 7 tháng 5 Chiến dịch Điện Biên Phủ20 tháng 7 Hiệp định Genève, Pháp rút quân khỏi Việt Nam và đất nước bị chia cắt10 tháng 10 Giải phóng Thủ đô
1955 Ngô Đình Diệm phế truất Bảo Đại, lên làm Tổng thống, lập nên Nhà nước chính trị đi theo nền cộng hòa lần thứ 1 và Chính phủ nước Việt Nam Cộng hòa
1959–1960 Đồng khởi và miền Bắc trở thành 1 quốc gia cộng sản thân Trung Quốc Đại lục và Liên Xô
1960
20 tháng 12 thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam
1961
15 tháng 12 thành lập Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam
1961–1965 chiến dịch Chiến tranh đặc biệt
1963 đảo chính lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm
1965
8 tháng 3 Mỹ bắt đầu đưa quân vào tham chiến tại miền Nam Việt Nam
1965–1968 chiến dịch Chiến tranh cục bộ
1968–1973 chiến dịch Việt Nam hóa chiến tranh
1969
8 tháng 6 thành lập Cộng hòa Miền Nam Việt Nam, thủ đô Tây Ninh2 tháng 9 Chủ tịch Hồ Chí Minh từ trần
1972
18 tháng 12 – 30 tháng 12 Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không
1973
27 tháng 1 Hiệp định Paris, Mỹ rút quân khỏi Việt Nam
1975
26 tháng 4 – 2 tháng 5 Chiến dịch Hồ Chí Minh30 tháng 4 chính phủ Việt Nam Cộng hòa đầu hàng vô điều kiện Cộng hòa Miền Nam Việt NamCộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam[sửa | sửa mã nguồn]
1976
2 tháng 7 thống nhất đất nước, đổi tên nước thành Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1977
20 tháng 9 gia nhập Liên Hiệp Quốc
1975–1979 chiến tranh biên giới Tây Nam
1979 chiến tranh biên giới phía Bắc
1986 đổi mới
1991
7 tháng 11 bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc
1995
11 tháng 7 bình thường hóa quan hệ với Mỹ28 tháng 7 gia nhập ASEAN
1998
tháng 11 gia nhập APEC
2007
11 tháng 1 gia nhập WTO
Thời đại đồ đá cũ
23.000 TCN Văn hóa Ngườm
23.000 TCN–1.000 TCN Văn hóa Tràng An
20.000 TCN–12.000 TCN Văn hóa Sơn Vi
18.000 TCN – 7.000 TCN Văn hóa Soi Nhụ
Thời đại đồ đá mới
12.000 TCN–10.000 TCN Văn hóa Hòa Bình
10.000 TCN – 8.000 TCN Văn hóa Bắc Sơn
8.000 TCN – 6.000 TCN Văn hóa Quỳnh Văn
7.000 TCN – 5.000 TCN Văn hóa Cái Bèo
6.000 TCN – 5.000 TCN Văn hóa Đa Bút
Thời đại đồ đồng đá
3.000 TCN–1.500 TCN Văn hóa Hạ Long
2.000 TCN–1.500 TCN Văn hóa Phùng Nguyên
2.000 TCN–1.000 TCN Văn hóa Tiền Sa Huỳnh
Thời đại đồ đồng
1.500 TCN–1.000 TCN Văn hóa Đồng Đậu
1.000 TCN – 600 TCN Văn hóa Gò Mun
Thời đại đồ sắt
1.000 TCN – 200 Văn hóa Sa Huỳnh
1.000 TCN – 0 Văn hóa Đồng Nai
700 TCN–100 Văn hóa Đông Sơn
1 – 630 Văn hóa Óc Eo
Thời sơ sử
2.879 TCN vua Hùng thành lập quốc gia Văn Lang
258 TCN An Dương Vương thôn tính Văn Lang, thành lập quốc gia Âu Lạc
218 TCN – 208 TCN Chiến tranh Tần-Việt
Thời Bắc thuộc Thuộc Nam Việt
179 TCN Triệu Đà thôn tính Âu Lạc, sáp nhập vào quốc gia Nam Việt
111 TCN Chiến tranh Hán-Nam Việt
Thuộc Hán
111 TCN nhà Hán thôn tính Nam Việt
40 khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Trưng Trắc thành lập quốc gia Lĩnh Nam, kinh đô đặt tại Mê Linh
42 – 43 Chiến tranh Lĩnh Nam – Đông Hán
43 Đông Hán thôn tính Lĩnh Nam
156–160 Khởi nghĩa Chu Đạt
178–181 Khởi nghĩa Lương Long
192 Khu Liên khởi nghĩa, tách quận Nhật Nam thành lập quốc gia Lâm Ấp
Thuộc Đông Ngô
229
23 tháng 6 Tôn Quyền xưng đế, lập nước Đông Ngô, ly khai nhà Hán
246 – 248 khởi nghĩa Bà Triệu
Thuộc Tấn
280 nhà Tấn thôn tính Đông Ngô
Thuộc Lưu Tống[sửa | sửa mã nguồn]
420 Lưu Dụ ép Tấn Cung Đế nhường ngôi, lập ra nhà Lưu Tống
436 Thứ sử Giao Châu Đàn Hòa Chi đánh Lâm Ấp, cướp châu báu rút về
468 – 485 khởi nghĩa Lý Trường Nhân
Thuộc Nam Tề
479 Tiêu Đạo Thành phế Lưu Chuẩn tự làm vua, thành lập nhà Nam Tề
Thuộc Lương[sửa | sửa mã nguồn]
502 Tiêu Diễn phế truất Tiêu Bảo Dung, thành lập nhà Lương
541 khởi nghĩa Lý Bí
544 Lý Bí thành lập quốc gia Vạn Xuân
Thuộc Tùy[sửa | sửa mã nguồn]
602 nhà Tùy thôn tính Vạn Xuân
Thuộc Đường[sửa | sửa mã nguồn]
618
tháng 3 Lý Uyên tuyên bố thành lập nhà Đườngtháng 5 Lý Uyên ép Dương Hựu nhường ngôi
687 khởi nghĩa Lý Tự Tiên
713 – 723 khởi nghĩa Mai Hắc Đế
776-791 khởi nghĩa Phùng Hưng
Thời phong kiến độc lập[sửa | sửa mã nguồn]Tự chủ[sửa | sửa mã nguồn]
905 Khúc Thừa Dụ xây dựng chính quyền tự chủ
938 Trận Bạch Đằng, Ngô Quyền đánh bại quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng
Nhà Ngô[sửa | sửa mã nguồn]
939 Ngô Quyền xưng vương, kinh đô Cổ Loa
944 – 968 Loạn 12 sứ quân
Nhà Đinh[sửa | sửa mã nguồn]
968 Đinh Bộ Lĩnh xưng đế, thành lập quốc gia Đại Cồ Việt, kinh đô Hoa Lư
970 Đinh Bộ Lĩnh cho đúc Thái Bình hưng bảo, đây là đồng tiền đầu tiên của Việt Nam
979 Đinh Bộ Lĩnh cùng con trai bị sát hại
Nhà Tiền Lê[sửa | sửa mã nguồn]
980 Lê Hoàn lên ngôi vua, thành lập nhà Tiền Lê
981
tháng 1 – tháng 4 Chiến tranh Tống – ViệtNhà Lý[sửa | sửa mã nguồn]
1009
21 tháng 11 Lý Công Uẩn lên ngôi vua, thành lập nhà Lý
1010 Lý Công Uẩn dời đô về Thăng Long
1054 Lý Thánh Tông lên ngôi, đổi tên nước từ Đại Cồ Việt thành Đại Việt
1069 Chiến tranh Việt-Chiêm, Đại Việt chiếm được 3 châu của Chiêm Thành
1075–1077 Chiến tranh Tống-Việt
1075–1076 Lý Thường Kiệt đánh Ung Châu
1077 Trận Như Nguyệt, đẩy lùi quân xâm lược Tống
Nhà Trần[sửa | sửa mã nguồn]
1226
10 tháng 1 Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh, thành lập nhà Trần
1258 Chiến tranh Nguyên Mông–Đại Việt lần 1
1282 Hội nghị Bình Than, triệu họp vương hầu, trăm quan
1284 Hội nghị Diên Hồng, triệu họp bô lão cả nước
1285 Chiến tranh Nguyên Mông-Đại Việt lần 2
1287–1288 Chiến tranh Nguyên Mông–Đại Việt lần 3
1396 phát hành Thông Bảo hội sao theo chủ trương của Hồ Quý Ly, đây là tiền giấy đầu tiên của Việt Nam
1397 Hồ Quý Ly ép Trần Thuận Tông dời đô về Tây Đô
Nhà Hồ[sửa | sửa mã nguồn]
1400
22 tháng 3 Hồ Quý Ly lên ngôi, thành lập nhà Hồ, đổi tên nước thành Đại Ngu
1400–1407 Chiến tranh Việt-Chiêm
1406–1407 Chiến tranh Đại Ngu–Đại Minh
Thuộc Minh[sửa | sửa mã nguồn]
1407 nhà Minh thôn tính Đại Ngu, đặt làm quận Giao Chỉ, trung tâm hành chính là Đông Quan
1407 Trần Ngỗi xưng Giản Định đế, lập nên nhà Hậu Trần
1413 nhà Hậu Trần bị nhà Minh đánh bại
1418–1427 khởi nghĩa Lam Sơn
Nhà Lê sơ[sửa | sửa mã nguồn]
1428
29 tháng 4 Lê Lợi thành lập quốc gia Đại Việt, đặt kinh đô tại Đông Kinh
1442 Vụ án Lệ Chi viên
1459–1460 Chính biến Thiên Hưng, Lê Thánh Tông lên ngôi
1471 Chiến tranh Việt-Chiêm, miền bắc Chiêm Thành sáp nhập vào Đại Việt
1478–1480 Chiến tranh Đại Việt – Lan Xang
1483 biên soạn Luật Hồng Đức
1511–1512 khởi nghĩa Trần Tuân
1516–1521 khởi nghĩa Trần Cảo
1516-1526 Khủng hoảng cuối nhà Lê sơ và nội chiến
Nhà Mạc[sửa | sửa mã nguồn]
1527 Mạc Đăng Dung ép Lê Cung Hoàng nhường ngôi, lập lên nhà Mạc
1533 Nguyễn Kim lập Lê Ninh làm vua, tái lập nhà Lê, đóng đô tại Vạn Lại
1553–1677 Chiến tranh Lê-Mạc
Nhà Lê trung hưng[sửa | sửa mã nguồn]
1592 nhà Lê trung hưng đánh bại nhà Mạc, lên nắm quyền điều hành đất nước
1597 Lê Thế Tông dời đô về Đông Kinh
1558 Nguyễn Hoàng vào trấn thủ Thuận Hóa
1627–1672 Trịnh – Nguyễn phân tranh
1683 nhà Lê trung hưng đánh bại hoàn toàn nhà Mạc
1771 khởi nghĩa Tây Sơn
1774–1775 Trịnh – Nguyễn phân tranh
1780 Nguyễn Ánh xưng vương
1788 Nguyễn Nhạc xưng Hoàng đế, đặt niên hiệu Thái Đức, lập lên nhà Tây Sơn, đặt kinh đô tại Quy Nhơn
Nguyễn Nhạc phong Nguyễn Huệ làm Bắc Bình Vương
1785 Nguyễn Huệ phá tan quân Xiêm tại Rạch Gầm – Xoài Mút
Nhà Tây Sơn[sửa | sửa mã nguồn]
1788 Nguyễn Nhạc từ bỏ đế hiệu, chỉ xưng Tây Sơn vương
22 tháng 12 Nguyễn Huệ xưng đế, đặt niên hiệu Quang Trung, đặt kinh đô tại Phú Xuân
1789 Trận Ngọc Hồi – Đống Đa, đẩy lui quân xâm lược nhà Thanh
1792 Nguyễn Huệ qua đời, con trai Nguyễn Quang Toản lên ngôi
Nhà Nguyễn[sửa | sửa mã nguồn]
1802 Nguyễn Ánh đánh bại nhà Tây Sơn, lên ngôi vua, đặt niên hiệu là Gia Long, lập lên nhà Nguyễn, đặt kinh đô tại Phú Xuân
1803–1855 Nổi dậy Đá Vách
1804 Nguyễn Ánh đổi tên nước thành Việt Nam
1821–1827 Khởi nghĩa Phan Bá Vành
1833–1834 Chiến tranh Việt–Xiêm
1836 Việt Nam thôn tính Chân Lạp, đặt làm Trấn Tây Thành
1839
15 tháng 2 Minh Mạng đổi tên nước thành Đại Nam
1841 rút quân khỏi Trấn Tây Thành, Xiêm đặt Ang Duong lên ngôi, tái lập Chân Lạp
1858–1884 Chiến tranh Pháp-Đại Nam
1861–1865 Bạo loạn ven biển
1866 Chính biến chày vôi
1867 nhà Nguyễn cắt Nam Kỳ lục tỉnh nhượng cho Pháp
Pháp thuộc[sửa | sửa mã nguồn]
1884
6 tháng 6 Hòa ước Giáp Thân, kết thúc Chiến tranh Pháp-Đại Nam, triều đình nhà Nguyễn chấp nhận sự bảo hộ của Pháp
1885–1895 phong trào Cần Vương
1887
17 tháng 10 thực dân Pháp thành lập Liên bang Đông Dương, gồm Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ và Campuchia, đặt thủ đô tại Sài Gòn
1893
3 tháng 10 sáp nhập Lào vào Liên bang Đông Dương
1898
12 tháng 4 sáp nhập Quảng Châu Loan vào Liên bang Đông Dương
1902 Liên bang Đông Dương dời thủ đô về Hà Nội
1906–1908 phong trào Duy Tân
1908 phong trào chống sưu thuế Trung Kỳ
1914–1918 khoảng 100.000 người Việt bị ép sang châu Âu chiến đấu cho Pháp trong Chiến tranh thế giới thứ nhất
1917 khởi nghĩa Thái Nguyên
1919
18 tháng 6 Nguyễn Ái Quốc gửi Yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị Hòa bình Versailles
1930
3 tháng 2 hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam
1930–1931 phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh
1939 khoảng 20.000 thanh niên Việt Nam bị cưỡng bức phục vụ Pháp trong chiến tranh thế giới thứ hai
1940
30 tháng 8 quân đội Nhật Bản tiến vào Đông Dương25 tháng 9 chính phủ Pháp chấp nhận mọi yêu sách, chấp nhận việc chiếm đóng cùng giao quyền điều hành những căn cứ quân sự cho quân đội Nhật
1944
22 tháng 12 Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập
1945
tháng 3 Nhật đảo chính thực dân Pháp11 tháng 3 thành lập Đế quốc Việt Nam, phụ thuộc Đế quốc Nhật Bản14 tháng 8 – 30 tháng 8 cách mạng tháng Tám23 tháng 8 Đế quốc Việt Nam sụp đổ30 tháng 8 Bảo Đại thoái vịThời hiện đại[sửa | sửa mã nguồn]Việt Nam Dân chủ Cộng hòa[sửa | sửa mã nguồn]Bài chi tiết: Biên niên sử Việt Nam thời kỳ 1945-1975
1945
2 tháng 9 Hồ Chí Minh tuyên bố độc lập, thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa8 tháng 9 phát động phong trào Bình dân học vụ23 tháng 9 quân Pháp nổ súng tại Sài Gòn, bắt đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần 223 tháng 9 Trần Văn Giàu kêu gọi Nam Bộ kháng chiến
1946
26 tháng 3 Pháp lập nên Cộng hòa Tự trị Nam Kỳ thuộc Liên hiệp Pháp, thủ đô Sài Gòn14 tháng 9 Tạm ước Việt – Pháp19 tháng 12 Hồ Chí Minh kêu gọi Toàn quốc kháng chiến
1947
7 tháng 10 – 22 tháng 12 Chiến dịch Việt Bắc Thu – Đông 1947
1949
14 tháng 6 Pháp giúp lập nên Quốc gia Việt Nam của những người theo chủ nghĩa dân tộc và Quốc gia, quốc trưởng là Bảo Đại, thủ đô Sài Gòn
1950
8 tháng 5 Mỹ bắt đầu can thiệp quân sự vào Việt Nam16 tháng 9–17 tháng 10 Chiến dịch Biên giới
1954
13 tháng 3 – 7 tháng 5 Chiến dịch Điện Biên Phủ20 tháng 7 Hiệp định Genève, Pháp rút quân khỏi Việt Nam và đất nước bị chia cắt10 tháng 10 Giải phóng Thủ đô
1955 Ngô Đình Diệm phế truất Bảo Đại, lên làm Tổng thống, lập nên Nhà nước chính trị đi theo nền cộng hòa lần thứ 1 và Chính phủ nước Việt Nam Cộng hòa
1959–1960 Đồng khởi và miền Bắc trở thành 1 quốc gia cộng sản thân Trung Quốc Đại lục và Liên Xô
1960
20 tháng 12 thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam
1961
15 tháng 12 thành lập Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam
1961–1965 chiến dịch Chiến tranh đặc biệt
1963 đảo chính lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm
1965
8 tháng 3 Mỹ bắt đầu đưa quân vào tham chiến tại miền Nam Việt Nam
1965–1968 chiến dịch Chiến tranh cục bộ
1968–1973 chiến dịch Việt Nam hóa chiến tranh
1969
8 tháng 6 thành lập Cộng hòa Miền Nam Việt Nam, thủ đô Tây Ninh2 tháng 9 Chủ tịch Hồ Chí Minh từ trần
1972
18 tháng 12 – 30 tháng 12 Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không
1973
27 tháng 1 Hiệp định Paris, Mỹ rút quân khỏi Việt Nam
1975
26 tháng 4 – 2 tháng 5 Chiến dịch Hồ Chí Minh30 tháng 4 chính phủ Việt Nam Cộng hòa đầu hàng vô điều kiện Cộng hòa Miền Nam Việt NamCộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam[sửa | sửa mã nguồn]
1976
2 tháng 7 thống nhất đất nước, đổi tên nước thành Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1977
20 tháng 9 gia nhập Liên Hiệp Quốc
1975–1979 chiến tranh biên giới Tây Nam
1979 chiến tranh biên giới phía Bắc
1986 đổi mới
1991
7 tháng 11 bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc
1995
11 tháng 7 bình thường hóa quan hệ với Mỹ28 tháng 7 gia nhập ASEAN
1998
tháng 11 gia nhập APEC
2007
11 tháng 1 gia nhập WTO