Giải bài tập sau (tự luận) : Câu 64. Một quặng pyrit chứa 75% FeS2. Khối lượng lưu huỳnh chứa trong 1 tấn quặng ấy là bao nhiêu ? Câu 65. Người ta oxi

Giải bài tập sau (tự luận) :
Câu 64. Một quặng pyrit chứa 75% FeS2. Khối lượng lưu huỳnh chứa trong 1 tấn quặng ấy là bao nhiêu ?
Câu 65. Người ta oxi hoá 9,8 lít lưu huỳnh đioxit bằng không khí (đktc). Biết hiệu suất phản ứng oxi hoá 50 %, khối lượng lưu huỳnh trioxit tạo thành là bao nhiêu ?

0 bình luận về “Giải bài tập sau (tự luận) : Câu 64. Một quặng pyrit chứa 75% FeS2. Khối lượng lưu huỳnh chứa trong 1 tấn quặng ấy là bao nhiêu ? Câu 65. Người ta oxi”

  1. 64/

    $1 tấn=1000000g$

    $m_{FeS_2}=1000000.75\%=750000g$

    $⇒n_{FeS_2}=750000/120=6250mol$

    $⇒n_S=2.n_{FeS_2}=2.6250=12500mol$

    $⇒m_S=12500.32=400000g$

    65/

    $n_{SO_2}=9,8/22,4=0,4375mol$

    $H=50\%⇒n_{SO_2tt}=0,4375.50\%=0,21875mol$

    $2SO_2+O_2\overset{t^o}\to 2SO_3$

    Theo pt :

    $n_{SO_3}=n_{SO_2}=0,21875mol$

    $⇒m_{SO_3}=0,21875.80=17,5g$

    Bình luận
  2. Giải thích các bước giải:

     Câu 64:

    1 tấn=1000kg=10^6(g)

    =>mFeS2=$\frac{75.10^6}{100}$=750000(g)

    =>nFeS2=$\frac{750000}{120}$=6250(mol)

    =>nS=6250.2=12500(mol)

    =>mS=12500.32=400000(g)=400kg=0,4 tấn

    Câu 65:

    nSO2=$\frac{9,8}{22,4}$=0,4375(mol)

    nSO2 thực tế=$\frac{50.0,4375}{100}$=0,21875(mol)

    PTHH:    2SO2+O2→2SO3

                  0,21875        0,21875

    =>mSO3=0,21875.80=17,5(g)

    Bình luận

Viết một bình luận