Giai cấp xã hội mới xuất hiện trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897 – 1914) là A: địa chủ, tư sản, tiểu tư

Giai cấp xã hội mới xuất hiện trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897 – 1914) là
A:
địa chủ, tư sản, tiểu tư sản.
B:
nông dân, công nhân, tư sản dân tộc.
C:
tư sản dân tộc, tiểu tư sản, nông dân.
D:
tư sản, công nhân, tiểu tư sản.
2
Hạn chế lớn nhấn của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là

A:
chưa động viên được các tầng lớp xã hội tham gia.
B:
thiếu tổ chức và lãnh đạo không thống nhất.
C:
hậu cần thiếu thốn, trang thiết bị thô sơ.
D:
thiếu một lực lượng lãnh đạo tiên tiến.
3
Điểm chung giữa phong trào Cần vương và phong trào nông dân Yên Thế là

A:
xây dựng chế độ quân chủ lập hiến.
B:
thể hiện tinh thần yêu nước, tinh thần dân tộc.
C:
dưới sự lãnh đạo của văn thân, sĩ phu yêu nước.
D:
giúp vua cứu nước.
4
Tình hình kinh tế, chính trị nước ta nửa cuối thế kỉ XIX là:
A:
mâu thuẫn giai cấp và mâu thuẫn dân tộc gay gắt hơn bao giờ hết.
B:
đời sống nhân dân vô cùng khó khăn
C:
Triều đình Huế thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu
D:
bộ máy chính quyền mục rỗng, nông nghiệp, công thương nghiệp đình trệ; tài chính cạn kiệt.
5
Người khởi xướng phong trào Đông du là

A:
Lương Văn Can.
B:
Phan Châu Trinh.
C:
Phan Bội Châu.
D:
Huỳnh Thúc Kháng.
6
Năm 1885 phái chủ chiến trong triều đình Huế mở cuộc tấn công lực lượng quân Pháp đóng trong thành vì mục tiêu chính là
A:
tập trung quyền lực vào tay Nguyễn Văn Trường và Tôn Thất Thuyết.
B:
đưa vua Hàm Nghi lên ngôi.
C:
loại trừ phe đầu hàng.
D:
chống lại sự o ép, giành lại quyền chủ động từ tay Pháp.
7
Trong Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam, thực dân Pháp hệ thống giao thông vận tải nhằm
A:
thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam phát triển.
B:
giúp Việt Nam phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại.
C:
tăng cường bóc lột kinh tế, đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.
D:
khai hóa, mở mang cho Việt Nam.
8
Nguyên nhân bùng nổ của phong trào Yên Thế là do nông dân

A:
bị vua quan phong kiến áp bức nặng nề.
B:
chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do.
C:
muốn lật đổ vương triều nhà Nguyễn.
D:
muốn giúp vua cứu nước.
9
Thực dân Pháp phải mất tới gần 30 năm để hoàn thành cơ bản công cuộc xâm lược Việt Nam vì

A:
Pháp vấp phải cuộc kháng chiến mạnh mẽ, bền bỉ của nhân dân ta.
B:
triều đình Nguyễn kiên quyết chống trả.
C:
chiến thuật “đánh nhanh, thắng nhanh” của chúng đã thất bại
D:
giới tư bản Pháp chưa hoàn toàn ủng hộ cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam.
10
Thực dân Pháp tiến hành chương trình khai thác lần thứ nhất (1897 – 1914) ở Việt Nam nhằm mục đích

A:
vơ vét tài nguyên, bóc lột nhân công.
B:
xây dựng căn cứ quân sự ở Việt Nam.
C:
khai hóa văn minh cho dân tộc Việt Nam.
D:
phát triển kinh tế, văn hóa Việt Nam.
11
Sau Ri-vi-e bị giết tại Cầu Giấy (19/5/1883) thực dân Pháp đã có hành động gì?
A:
Rút khỏi Bắc Kì.
B:
Đem quân tấn công vào Huế, buộc phong kiến nhà Nguyễn đầu hàng.
C:
Án binh bất động, chờ cơ hội mới.
D:
Mở cuộc đàm phán mới với triều đình.
12
Vị tướng chỉ huy quân và dân bảo vệ thành Hà Nội khi thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là
A:
Hoàng Diệu.
B:
Tôn Thất Thuyết.
C:
Nguyễn Tri Phương.
D:
Phan Đình Phùng.
giúp em với mọi người

0 bình luận về “Giai cấp xã hội mới xuất hiện trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897 – 1914) là A: địa chủ, tư sản, tiểu tư”

  1. Giai cấp xã hội mới xuất hiện trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897 – 1914) là 
     A:
     địa chủ, tư sản, tiểu tư sản.
     B:
    nông dân, công nhân, tư sản dân tộc.
     C:
     tư sản dân tộc, tiểu tư sản, nông dân.
     D:
     tư sản, công nhân, tiểu tư sản.
    2
    Hạn chế lớn nhấn của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là 
     
     A:
     chưa động viên được các tầng lớp xã hội tham gia.
     B:
    thiếu tổ chức và lãnh đạo không thống nhất.
     C:
     hậu cần thiếu thốn, trang thiết bị thô sơ.
     D:
     thiếu một lực lượng lãnh đạo tiên tiến.
    3
    Điểm chung giữa phong trào Cần vương và phong trào nông dân Yên Thế là
     
     A:
     xây dựng chế độ quân chủ lập hiến.

     B:
     thể hiện tinh thần yêu nước, tinh thần dân tộc.
     C:
     dưới sự lãnh đạo của văn thân, sĩ phu yêu nước.
     D:
     giúp vua cứu nước.
    4
    Tình hình kinh tế, chính trị nước ta nửa cuối thế kỉ XIX là:
     A:
     mâu thuẫn giai cấp và mâu thuẫn dân tộc gay gắt hơn bao giờ hết.
     B:
     đời sống nhân dân vô cùng khó khăn
     C:
    Triều đình Huế thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu
     D:
     bộ máy chính quyền mục rỗng, nông nghiệp, công thương nghiệp đình trệ; tài chính cạn kiệt.
    5
    Người khởi xướng phong trào Đông du là
     
     A:
     Lương Văn Can.
     B:
    Phan Châu Trinh.
     C:
     Phan Bội Châu.
     D:
     Huỳnh Thúc Kháng.
    6
    Năm 1885 phái chủ chiến trong triều đình Huế mở cuộc tấn công lực lượng quân Pháp đóng trong thành vì mục tiêu chính là  
     A:
     tập trung quyền lực vào tay Nguyễn Văn Trường và Tôn Thất Thuyết.
     B:
     đưa vua Hàm Nghi lên ngôi.
     C:
    loại trừ phe đầu hàng.
     D:
     chống lại sự o ép, giành lại quyền chủ động từ tay Pháp.
    7
    Trong Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam, thực dân Pháp hệ thống giao thông vận tải nhằm 
     A:
     thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam phát triển.
    B:
     giúp Việt Nam phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại.
     C:
     tăng cường bóc lột kinh tế, đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.
     D:
    khai hóa, mở mang cho Việt Nam.
    8
    Nguyên nhân bùng nổ của phong trào Yên Thế là do nông dân
     
     A:
     bị vua quan phong kiến áp bức nặng nề.
     B:
     chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do.
     C:
    muốn lật đổ vương triều nhà Nguyễn.
     D:
     muốn giúp vua cứu nước.
    9
    Thực dân Pháp phải mất tới gần 30 năm để hoàn thành cơ bản công cuộc xâm lược Việt Nam vì
     
     A:
     Pháp vấp phải cuộc kháng chiến mạnh mẽ, bền bỉ của nhân dân ta.
     B:
    triều đình Nguyễn kiên quyết chống trả.
     C:
     chiến thuật “đánh nhanh, thắng nhanh” của chúng đã thất bại
     D:
     giới tư bản Pháp chưa hoàn toàn ủng hộ cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam.
    10
    Thực dân Pháp tiến hành chương trình khai thác lần thứ nhất (1897 – 1914) ở Việt Nam nhằm mục đích
     
     A:
     vơ vét tài nguyên, bóc lột nhân công.
     B:
    xây dựng căn cứ quân sự ở Việt Nam.
     C:
     khai hóa văn minh cho dân tộc Việt Nam.
     D:
     phát triển kinh tế, văn hóa Việt Nam.
    11
    Sau Ri-vi-e bị giết tại Cầu Giấy (19/5/1883) thực dân Pháp đã có hành động gì?
     A:
    Rút khỏi Bắc Kì.
     B:
     Đem quân tấn công vào Huế, buộc phong kiến nhà Nguyễn đầu hàng.
     C:
     Án binh bất động, chờ cơ hội mới.
     D:
     Mở cuộc đàm phán mới với triều đình.
    12
    Vị tướng chỉ huy quân và dân bảo vệ thành Hà Nội khi thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là 
     A:
     Hoàng Diệu.
     B:
    Tôn Thất Thuyết.
     C:
     Nguyễn Tri Phương.
     D:
     Phan Đình Phùng.

    Bình luận

Viết một bình luận