Giải được đầy đủ và chính xác 9 câu này là được 50 điểm nhé!!! Câu 1: Hãy kể tên các hình thức sinh sản ở động vật và phân biệt các hình thức sinh sản

Giải được đầy đủ và chính xác 9 câu này là được 50 điểm nhé!!!
Câu 1: Hãy kể tên các hình thức sinh sản ở động vật và phân biệt các hình thức sinh sản đó.
Câu 2: Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và sự noãn thai sinh.
Câu 3: Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật.
Câu 4: Khí hậu đới lạnh và hoang mạc đới nóng đã ảnh hưởng như thế nào đến số lượng loài động vật? Giải thích.
Câu 5: Nêu các biện pháp cần thiết để duy trì đa dạng sinh học.
Câu 6: Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học? Nêu những ưu điểm và hạn chế của những biện pháp nói trên.
Câu 7: Thế nào là động vật quý hiếm? Nêu ví dụ minh hoạ.
Câu 8: Nêu đặc điểm đặc trưng của thú móng guốc. Phân biệt thú guốc chẵn và thú guốc lẻ.
Câu 9: Nêu các đại diện có ba hình thức di chuyển. Lợi ích của sự hoàn chỉnh cơ quan di chuyển là gì?
Cuối kỳ rồi, chúc các bạn thi đạt điểm cao nhé!!! <3

0 bình luận về “Giải được đầy đủ và chính xác 9 câu này là được 50 điểm nhé!!! Câu 1: Hãy kể tên các hình thức sinh sản ở động vật và phân biệt các hình thức sinh sản”

  1. Đáp án:

    1.

    Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có tế nào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái kết hợp với nhau (mà do sự phân đôi cơ thể hoặc mọc chồi).

    Sinh sản hữu tính (có ưu thế hơn sinh sản vô tính). Trong sinh sản hữu tính có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực (tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng), trứng thụ tinh phát triển thành phôi. Có hai hình thức thụ tinh ngoài và thụ tinh trong.

    2.Ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh là :

    • Thai sinh không bị lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như các động vật có xương sống đẻ trứng.
    • Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.
    • Con non được nuôi bằng sữa mẹ, có sự bảo vệ của mẹ trong giai đoạn đầu đời.
    • Tỷ lệ sống sót của con non cao hơn.

    3.Cây phát sinh động vật phản ánh quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật

    • Qua cây phát sinh thấy:
      • Cho biết nguồn gốc chung của giới động vật
      • Mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm động vật với nhau
      • So sánh sự đa dạng các nhánh với nhau

    4.

    Số lượng loài động vất ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng rất thấp và chỉ có những loài có khả năng chịu được thì  mới có thể tồn tại được vì khí hậu ở đây cực kì khắc nghiệt. Đới lạnh thì rất buốt lạnh nhiệt độ dưới 0 độ C. Còn đới nóng thì nóng quanh năm. Do những điều trên nên rất ít loài có thể sống ở đây.

    5.

    * Các biện pháp cần thiết để duy trì đa dạng sinh học:

    + Cấm đốt, phá, khai thác rừng bừa bãi.

    +Nghiêm cấm hành vi săn bắt, buôn bán động vật .

    + Xây dựng các khi bảo tồn, vườn quốc gia.

    + Đẩy mạnh các biện pháp chống ô nhiễm môi trường.

    6.Ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học:

    • Sử dụng đấu tranh sinh học đã mang lại những hiệu quả cao, tiêu diệt những loài sinh vật có hại, thể hiện nhiều ưu điểm so với thuốc trừ sâu, diệt chuột
    • Đảm bảo vệ sinh môi trường, không gây độc hại cho sinh vật
    • Hiệu quả kinh tế
    • Đảm bảo đa dạng sinh học

    7.động vật quý hiếm là những động vật có giá trị: thực phẩm; dược liệu;mĩ nghệ;nguyên liệu công nghệ;lm cảnh;khoa học;xuất khẩu….và có số lượng giảm sụt

    tê giác 1 sừng

    hổ bạch

    sói đỏ

    báo gấm

    8.

    9.

    Những đại diện có 3 hình thức di chuyển là: vịt trời (đi, chạy, bay), châu chấu (đi, nhảy, bay)…

    – Những đại diện có 2 hình thức di chuyển là: vượn (đi, leo trèo), chim cánh cụt (bơi, đi)..

    – Những đại diện có 1 hình thức di chuyển là: cá chép (bơi), giun đất (bò), dơi (bay),…

     

    giai-duoc-day-du-va-chinh-ac-9-cau-nay-la-duoc-50-diem-nhe-cau-1-hay-ke-ten-cac-hinh-thuc-sinh-s

    Bình luận
  2. Câu 1:

    Ở động vật có hai hình thức sinh sản chính. Đó là sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

    – Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có tế nào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái kết hợp với nhau (mà do sự phân đôi cơ thể hoặc mọc chồi).

    – Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực (tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng) tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cá thể mới.

    Câu 2:

    Ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh là :

       – Thai sinh không bị lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như các động vật có xương sống đẻ trứng.

       – Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.

       – Con non được nuôi bằng sữa mẹ, có sự bảo vệ của mẹ trong giai đoạn đầu đời.

       – Tỷ lệ sống sót của con non cao hơn.

     Câu 3:

    Ý nghĩa, tác dụng của cây phát sinh giới động vật:

    – Cho biết nguồn gốc chung của giới động vật.

    – Cho biết quá trình phát sinh, tiến hóa của giới động vật, loài nào càng gần gốc thì xuất hiện càng sớm.

    – Cho biết mối quan hệ họ hàng giữa các ngành động vật.

    – Cho biết mức độ phong phú và đa dạng của các nhóm loài.

    Câu 4:

    Khí hậu môi trường hoang mạc đới nóng và đới lạnh rất khắc nghiệt.

    => Rất ít loài động thực vật có khả năng thích nghi và tồn tại ở môi trường này.

    => Sự đa dạng sinh học của động vật thấp

    Câu 5:

    Các biện pháp:
    – Đẩy mạnh việc bảo vệ môi trường sống: Không chặt cây, không đổ dầu ra biển,…
    – Xây dựng các vườn quốc gia, khu bảo tồn,…
    – Cấm săn bắt, buôn bán trái phép.
    – Tuyên truyền vận động mọi người dân có ý thức bảo vệ sự đa dạnh sinh học.

    Câu 6:

    * Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại

    * Ưu điểm:

    – Tiêu diệt sinh vật gây hại

    – Giảm ô nhiễm môi trường

    * Nhược điểm:

    –  Thiên địch đôi khi không phát huy đc tác dụng, do khí hậu ko thuận lợi

    – Thiên địch ko tiêu diệt đc triệt để mà chỉ kìm hãm

    – Đôi khi thieennj địch phát triển lm tiền đề cho svaatj gây hại phát triển

    Câu 7:

    -Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị về : thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ, nguyên liệu công nghệ, làm cảnh, khoa học
    VD : Ốc xà cừ; cá ngựa gai; khỉ vàng; gà lôi trắng; khướu đầu đen; rùa núi vàng…

    Câu 8:

    • Đặc điểm đặc trưng của thú Móng guốc là :
    • Số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có bao sừng bao bọc, được gọi là guốc.
    • Di chuyển nhanh, vì thường có chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng, chỉ những đốt cuối của ngón chân có guốc mới chạm đất (diện tích tiếp xúc với đất hẹp).
  3. Phân biệt thú Guốc chẵn và thú Guốc lẻ
  4. + Thú Guốc chẵn:
  5. – Móng guốc có hai ngón chân giữa phát triển bằng nhau.

    – Đa số sống theo đàn.

    – Có loài ăn tạp, có loài ăn thực vật, nhiều loài nhai lại.

  6. +Thú Guốc lẻ:
  7. – Móng guốc có một hoặc ba ngón chân giữa phát triển nhất.

    – Sống theo đàn (ngựa) hoặc sống đơn độc (tê giác).

    – Ăn thực vật, không nhai lại.

    Câu 9:

  8. – Những đại diện có 3 hình thức di chuyển là: vịt trời (đi, chạy, bay), châu chấu (đi, nhảy, bay)…
  9. – Sự hoàn chỉnh của cơ quan di chuyển giúp động vật di chuyển và cư trú ở nhiều nơi, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sinh sản, phát triển và hình thành loài mới. – VD: bàn tay khỉ thích nghi với sự cầm nằm, leo trèo; vây bơi giúp cá di chuyển trong nước; chân khỏe giúp động vật chạy nhanh
  10.  

    Bình luận

Viết một bình luận