Giải giùm e : Hòa tan 7,8 g hỗn hợp Al và Mg vào dd HCl 10% thu được 8,96 lit H2 (đktc) và dd A a. Tính %khoái lượng mỗi kim

Giải giùm e
: Hòa tan 7,8 g hỗn hợp Al và Mg vào dd HCl 10% thu được 8,96 lit H2 (đktc) và dd A
a. Tính %khoái lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
b. Tính C% dung dịch muối thu được
c. Cho 3,06g hỗn hợp kim loại trên tác dụng với khí Clo dư thì thu được bao nhiêu gam muối? Biết H=80%

0 bình luận về “Giải giùm e : Hòa tan 7,8 g hỗn hợp Al và Mg vào dd HCl 10% thu được 8,96 lit H2 (đktc) và dd A a. Tính %khoái lượng mỗi kim”

  1. \(\begin{array}{*{20}{l}}
    {2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}}\\
    {Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}}\\
    {a)}\\
    {n{H_2} = \frac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4mol}\\
    {hh:Al(a{\mkern 1mu} mol),Mg(bmol)}\\
    {27a + 24b = 7,8}\\
    {1,5a + b = 0,4}\\
    {{\rm{\; =  > }}a = 0,2{\mkern 1mu} b = 0,1}\\
    {\% mAl = 69,23\% }\\
    {\% mFe = 30,77\% }\\
    {b)}\\
    {m{\rm{dd}}HCl = 292g}\\
    {m{\rm{dd}}spu = 7,8 + 292 – 0,4 \times 2 = 299g}\\
    {C\% AlC{l_3} = 8,93\% }\\
    {C\% MgC{l_2} = 3,18\% }\\
    {c)}\\
    {2Al + 3C{l_2} \to 2AlC{l_3}}\\
    {Mg + C{l_2} \to MgC{l_2}}\\
    {nAl = \frac{{3,06 \times 69,23\% }}{{27}} = 0,07846mol}\\
    {nMg = 0,039}\\
    {m = 14,18g}
    \end{array}\)

    Bình luận
  2. $\(\begin{array}{l}2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\ Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\a)\\n{H_2} = \frac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4mol\\hh:Al(a\,mol),Mg(bmol)\\27a + 24b = 7,8\\1,5a + b = 0,4\\⇒a = 0,2\,b = 0,1\\\% mAl = 69,23\% \\ \% mFe = 30,77\% \\b)\\m{\rm{dd}}HCl = 292g\\m{\rm{dd}}spu = 7,8 + 292 -0,4 \times 2 = 299g\\C\% AlC{l_3} = 8,93\% \\C\% MgC{l_2} = 3,18\% \\c)\\2Al + 3C{l_2} \to 2AlC{l_3}\\Mg + C{l_2} \to MgC{l_2}\\nAl = \frac{{3,06 \times 69,23\% }}{{27}} = 0,07846mol\\nMg = 0,039\\m = 14,18g\end{array}\)$

    Bình luận

Viết một bình luận