Giải giùm mình với ạ
Cho 7,6 gam ancol X đa chức tác dụng vừa đủ với k thu được 2,24 lít khí hidro và m gam muối ancolat
a, xác định công thức phân tử
b, xác định giá trị M
c, biết hoà tan được Cu(OH)2. Xác định công thức cấu tạo của X
Giải giùm mình với ạ
Cho 7,6 gam ancol X đa chức tác dụng vừa đủ với k thu được 2,24 lít khí hidro và m gam muối ancolat
a, xác định công thức phân tử
b, xác định giá trị M
c, biết hoà tan được Cu(OH)2. Xác định công thức cấu tạo của X
Đáp án:
a) ${C_3}{H_6}{(OH)_2}$
b) 15,2 g
Giải thích các bước giải:
Gọi CTPT của ancol X là ${C_x}{H_y}{(OH)_z}$ (z ≥ 2, x ≥ 2)
${C_x}{H_y}{(OH)_z} + zK \to {C_x}{H_y}{(OK)_z} + \dfrac{z}{2}{H_2}$
${n_{{H_2}}} = 0,1mol \Rightarrow {n_{ancol}} = \dfrac{{0,2}}{z}$
$\begin{gathered}
\Rightarrow \dfrac{{7,6}}{{12x + y + 17z}} = \dfrac{{0,2}}{z} \Leftrightarrow 12x + y + 17z = 38z \hfill \\
\Rightarrow 12x + y = 21z \hfill \\
\end{gathered} $
+ z = 2 ⇒ 12x + y = 42 ⇒ x = 3; y = 6 (thỏa mãn)
⇒ X là ${C_3}{H_6}{(OH)_2}$
+ z = 3 ⇒ 12x + y = 63 (vô lí)
b) ${C_3}{H_6}{(OH)_2} + 2K \to {C_3}{H_6}{(OK)_2} + {H_2}$
Theo PTHH: ${n_K} = 2{n_{{H_2}}} = 0,1.2 = 0,2mol$
Bảo toàn khối lượng:
$\begin{gathered}
{m_X} + {m_K} = {m_{muoi}} + {m_{{H_2}}} \hfill \\
\Rightarrow {m_{muoi}} = 7,6 + 0,2.39 – 0,1.2 = 15,2\left( g \right) \hfill \\
\end{gathered} $
c) X hòa tan được $Cu{(OH)_2}$
⇒ X có 2 nhóm $ – OH$ ở vị trí liền kề
CTCT của X: $C{H_3} – \mathop {CH}\limits_{\mathop {OH}\limits^| } – \mathop {C{H_2}}\limits_{\mathop {OH}\limits^| } $
a,
$n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)$
Đặt CTTQ ancol $X$ là $R(OH)_x$
$n_{OH}=2n_{H_2}=0,2(mol)$
$\to n_X=\dfrac{n_{OH}}{x}=\dfrac{0,2}{x}(mol)$
$\to M_X=\dfrac{7,6x}{0,2}=38x=M_R+17x$
$\to M_R=21x$
$x=2\to M_R=42\quad(C_3H_6)$
Vậy $X$ là $C_3H_6(OH)_2\to$ CTPT: $C_3H_8O_2$
b,
$n_{C_3H_6(OK)_2}=n_{C_3H_6(OH)_2}=0,1(mol)$
$\to m=0,1.152=15,2g$
c,
$X$ hoà tan $Cu(OH)_2$ nên có 2 nhóm OH liền kề.
CTCT: $CH_2OH-CH(OH)-CH_3$