(GIẢI GIÚP MIK VS Ạ!!!!!!!!, CẢM ƠN NHIỀU Ạ !!)
Để hòa tan hết 10,2 g oxit của kim loại hóa trị 3 đã dùng hết 109,5 g dung dịch HCl 20%
a, xác định công thức oxit kim loại
b, tính C% dung dịch muối thu được
(GIẢI GIÚP MIK VS Ạ!!!!!!!!, CẢM ƠN NHIỀU Ạ !!)
Để hòa tan hết 10,2 g oxit của kim loại hóa trị 3 đã dùng hết 109,5 g dung dịch HCl 20%
a, xác định công thức oxit kim loại
b, tính C% dung dịch muối thu được
Khối lượng chất tan của HCl là: $m_{HCl}=$ $\frac{109,5.20}{100}=21,9(g)$
a) Gọi công thức phân tử của oxit là $A_{2}$$O_{3}$ .
$A_{2}$$O_{3}$ + $6HCl→$ $2ACl_{3}+$ $3H_{2}O$
(2A+48)g 219 g
10,2 g 21,9 g
Theo bài ta có pt : $\frac{2A+48}{10,2}=$ $\frac{219}{21,9}$
⇔ $(2A+48).21,9=10,2.219$
⇔ $43,8A+1051,2=2233,8$
⇔ $43,8A=1182,6$
⇔ $A =$$\frac{1182,6}{43,8}=27$
Vậy kim loại A là nhôm (Al)
⇒ Công thức oxit kim loại là $Al_{2}$$O_{3}$ .
b) $n_{Al2O3}=$ $\frac{10,2}{102}=0,1(mol)$
$Al_{2}$$O_{3}$ + $6HCl→$ $2AlCl_{3}+$ $3H_{2}O$
1 6 2 3
0,1 0,6 0,2 0,3 (mol)
Khối lượng dd sau pứ là : $10,2+109,5=119,7(g)$
$m_{AlCl3}=0,2.133,5=26,7(g)$
% $C_{Al_{2}O_{3}}=$ $\frac{26,7.100}{119,7}≈22,31$%
$a.n_{M_2O_3}=\dfrac{10,2}{2.M_M+48}(mol)$
$m_{HCl}=20\%.109,5=21,9g$
$⇒n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6mol$
Gọi oxit kim loại là $M_2O_3$
$PTPU :$
$M_2O_3+6HCl\to 2MCl_3+3H_2O$
Theo pt :
$n_{M_2O_3}=\dfrac{1}{6}.n_{HCl}=\dfrac{1}{6}.0,6=0,1mol$
$⇒\dfrac{10,2}{2.M_M+48}=0,1$
$⇒2.M_M+48=102$
4⇔2.M_M=54$
$⇔M_M=27(Al)$
⇒M là nhôm ⇒ Oxit kim loạilà Al2O3
$b.PTHH :$
$Al_2O_3+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2O$
Theo pt :
$n_{AlCl_3}=\dfrac{1}{3}.n_{HCl}=\dfrac{1}{3}.0,6=0,2mol$
$⇒m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7g$
$m_{dd\ spu}=10,2+109,5=119,7g$
$⇒C\%_{AlCl_3}=\dfrac{26,7}{119,7}.100\%=22,3\%$