Giải nghĩa các từ ghép hán việt Gia sư,phủ môn,cách mạng,phòng bệnh,học viện,phàm phu,bạch mã,nhập gia,chuyên gia,thủ môn,góa phụ,tri thức,địa lí,giáo

Giải nghĩa các từ ghép hán việt
Gia sư,phủ môn,cách mạng,phòng bệnh,học viện,phàm phu,bạch mã,nhập gia,chuyên gia,thủ môn,góa phụ,tri thức,địa lí,giáo viên,học sinh,nhật mộ
Giải nghĩa từng từ cho mik luôn nhé

0 bình luận về “Giải nghĩa các từ ghép hán việt Gia sư,phủ môn,cách mạng,phòng bệnh,học viện,phàm phu,bạch mã,nhập gia,chuyên gia,thủ môn,góa phụ,tri thức,địa lí,giáo”

  1. + Gia sư: Gia là nhà, sư là thầy – Gia sư tức là: thầy dạy tại nhà.

    + Phủ môn: ( Bỏ qua, hơi khó!!!)

    + Cách mạng: Cách mạng là sự thay đổi mau lẹ, rộng lớn, sâu xa một xã hội.

    + Phòng bệnh: là một phần của y khoa và ngành chăm sóc sức khỏe, nhằm để nâng cao sức khỏe và giảm thiểu những nguy hiểm, xuyên qua những phương cách ứng dụng để tránh bệnh chứng, sự tàn phế, và tình trạng sớm thiệt mạng đối với con người.

    + Học viện: chỉ một cơ sở nghiên cứu và đào tạo

    + Phàm phu: Người phàm tục, tầm thường trong xã hội.

    + Bạch mã: bỏ qua

    + Nhập gia: Gia nhập là hành vi pháp lý do Quốc hội, Chủ tịch nước hoặc Chính phủ thực hiện để chấp nhận sự ràng buộc của điều ước quốc tế nhiều bên đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam không ký điều ước quốc tế đó, không phụ thuộc vào việc điều ước quốc tế này đã có hiệu lực hay chưa có hiệu lực.

    + Chuyên gia: chỉ về những người người được đào tạo theo hướng chuyên sâu có kinh nghiệm thực hành công việc và có kỹ năng thực tiễn.

    + Thủ môn: là cầu thủ đứng ở vị trí cuối cùng của hàng hậu vệ giữa hàng tấn công của đối phương và khung thành/hàng phòng ngự của đội mình.

    + Góa phụ: là tình trạng hôn nhân trong đó một người có chồng hoặc vợ đã chết.

    + Tri thức: là một dạng tổng hợp của cảm nhận, kinh nghiệm, giá trị, thông tin trong ngữ cảnh giúp tạo khuôn khổ cho việc đánh giá và tiếp nhận những kinh nghiệm và thông tin mới.

    + Địa lí:  là một lĩnh vực khoa học nghiên cứu về các vùng đất, địa hình, dân cư và các hiện tượng trên Trái Đất.

    + Giáo viên:  là người giảng dạy, giáo dục cho học viên, lên kế hoạch, tiến hành các tiết dạy học, thực hành và phát triển các khóa học nằm trong chương trình giảng dạy của nhà trường đồng thời cũng là người kiểm tra, ra đề, chấm điểm thi cho học sinh để đánh giá chất lượng từng học trò. 

    + Học sinh: là những thiếu niên hoặc thiếu nhi trong độ tuổi đi học.

    + Nhật mộ: bỏ qua

    Chsuc bn hok tốt!!!!!

    Bình luận
  2. Gia sư : người dạy kèm

    Phủ môn : Phủ định 1 môn học

    cách mạng : cuộc đấu tranh nhằm thực hiện một cuộc cách mạng xã hội

    Học viện :  trường đại học hoặc cơ quan nghiên cứu

    Phàm phu : thô lỗ tục tằn

    Bạch mã : hoàng tử

    Nhập gia :  phải theo phong tục, tập quán

    Chuyên gia : người tinh thông một ngành chuyên môn khoa học, kĩ thuật

    Thủ môn : cầu thủ đứng ở khung thành, trực tiếp bảo vệ khung thành.

    Góa phụ : mẹ

    Tri thức : những điều hiểu biết có hệ thống về sự vật, hiện tượng tự nhiên hoặc xã hội (nói khái quát)

    Địa lí : toàn bộ hoặc một phần bề mặt tự nhiên của Trái Đất và các hiện tượng tự nhiên, kinh tế, dân cư cùng tình hình phân bố của chúng trên bề mặt đất nổi

    Giáo viên : người dạy học

    Học sinh : người học

    Nhật mộ : khai quát mộ

    Bình luận

Viết một bình luận