Gieo lần lượt 2 con súc sắc. Tính xác suất để tổng số chấm trên 2 mặt bằng hoặc lớn hơn 8 10/08/2021 Bởi Ximena Gieo lần lượt 2 con súc sắc. Tính xác suất để tổng số chấm trên 2 mặt bằng hoặc lớn hơn 8
Đáp án: `P(A)=5/12` Giải thích các bước giải: Số phần tử của không gian mẫu là số khả năng có thể xảy ra khi gieo 2 con súc sắc: `n(Ω)=6^2=36`. A: “Tổng số chấm trên 2 mặt bằng hoặc lớn hơn 8″. Gọi a là số chấm trên súc sắc thứ nhất, b là số chấm trên súc sắc thứ hai. ĐK: `a+b >= 8` `=>` $\begin{cases}6>=a>=4\\6>=b>=4\\\end{cases}$ Với mỗi giá trị của a, ta được 1 giá trị tương ứng của b. Nhưng 3 cặp `(4;4);(5;5);(6;6)` bị lặp. `=>` Có tất cả : `3 xx 3 xx 2 – 3= 15` (cách) `=> n(A)=15` `=> P(A)=(n(Ω))/(n(A)) = 15/36=5/12` Vậy `P(A)=5/12`. Bình luận
Đáp án: \(P(A)=\frac{n(A)}{n(\omega)}=\frac{17}{36}\) Giải thích các bước giải: Gieo con xúc sắc 2 lần: \(n(\omega)=6.6=36\) Biến cố: Tổng các chấm 2 lần gieo lớn hơn hoặc bằng 8 \(A\){\((2,6);(3,5);(3,6);(4,4);(4,5);(4,6);(5,3);(5,4);(5,5);(5,6);(6,2);(6,3);(6,4);(6,5);(6,6)\)} \(n(A)=15\) \(P(A)=\frac{n(A)}{n(\omega)}=\frac{17}{36}\) Bình luận
Đáp án: `P(A)=5/12`
Giải thích các bước giải:
Số phần tử của không gian mẫu là số khả năng có thể xảy ra khi gieo 2 con súc sắc: `n(Ω)=6^2=36`.
A: “Tổng số chấm trên 2 mặt bằng hoặc lớn hơn 8″.
Gọi a là số chấm trên súc sắc thứ nhất, b là số chấm trên súc sắc thứ hai.
ĐK: `a+b >= 8`
`=>` $\begin{cases}6>=a>=4\\6>=b>=4\\\end{cases}$
Với mỗi giá trị của a, ta được 1 giá trị tương ứng của b.
Nhưng 3 cặp `(4;4);(5;5);(6;6)` bị lặp.
`=>` Có tất cả : `3 xx 3 xx 2 – 3= 15` (cách)
`=> n(A)=15`
`=> P(A)=(n(Ω))/(n(A)) = 15/36=5/12`
Vậy `P(A)=5/12`.
Đáp án:
\(P(A)=\frac{n(A)}{n(\omega)}=\frac{17}{36}\)
Giải thích các bước giải:
Gieo con xúc sắc 2 lần:
\(n(\omega)=6.6=36\)
Biến cố: Tổng các chấm 2 lần gieo lớn hơn hoặc bằng 8
\(A\){\((2,6);(3,5);(3,6);(4,4);(4,5);(4,6);(5,3);(5,4);(5,5);(5,6);(6,2);(6,3);(6,4);(6,5);(6,6)\)}
\(n(A)=15\)
\(P(A)=\frac{n(A)}{n(\omega)}=\frac{17}{36}\)