Giống nhau và khác nhau giữa công ti hữa hạn với công ti cổ phần ?
0 bình luận về “Giống nhau và khác nhau giữa công ti hữa hạn với công ti cổ phần ?”
Điểm giống nhau :
-Chế độ trách nhiệm của cả 2 loại hình công ty này đều là hữu hạn. Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi vốn góp.
-Có tư cách pháp nhân.
-Khả năng hoạt động rộng trong tất cả các nghành nghề và lĩnh vực hiện nay trong đời sống hàng ngày.
Điểm khác nhau :
-Vốn điều lệ :
+ Đối với các công ty trách nhiệm hữu hạn vốn điều lệ được tính dựa trên số vốn đóng góp của các thành viên khi tham gia thành lập công ty. Điều này sẽ gán giá trị và trách nhiệm trực tiếp cho mỗi thành viên công ty.
+ Đối với công ty cổ phần các phần vốn điều lệ sẽ được chia thành nhiều phần bằng nhau. Và có các loại cổ phần ưu đãi riêng cho từng loại cổ phần. Và số cổ phần này có thể dễ dàng chuyển nhượng giữa các bên với nhau. Điều này khiến cho sự chi phối của bên ngoài có thể xảy ra với công ty cổ phần.
-Huy động vốn : Công ty cổ phần có quyền phát hành các loại chứng khoán để huy động vốn từ bên ngoài điều này là điều không thể đối với các công ty tnhh.
-Quản lý công ty : đối với công ty trách nhiệm hữu hạn quyền quản lý công ty được gắn chặt với các thành viên tham gia thành lập công ty dựa theo số vốn đóng góp. Tuy nhiên đối với công ty cổ phần sự quản lý này vô cùng phức tạp , các trường hợp hoạt động đối kháng nhau về lợi ích luôn xảy ra ở các công ty này.
-Việc thành lập và quản lý công ty cổ phần phức tạp hơn so với công ty tnhh do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật vì đặc thù của loại hình công ty này.
– Đều là doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp năm 2014;
– Đều có tư cách pháp nhân;
– Có nhiều chủ sở hữu;
– Các thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của công ty;
– Số vốn góp không đủ và không đúng hạn được coi là khoản nợ đối với công ty.
*Khác nhau
-Cơ sở pháp lý:
+Hữu hạn:Điều 47 – Điều 72 Luật Doanh nghiệp 2014
+Cổ phần:Điều 110 – Điều 171 Luật Doanh nghiệp 2014
-Số lượng thành viên:
+Hữu hạn:Tối thiểu là 02 thành viên và tối đa là 50 thành viên.
+Cổ phần:Tối thiểu là 03 thành viên và không giới hạn tối đa.
-Cấu trúc vốn:
+Hữu hạn:Vốn điều lệ không chia thành các phần bằng nhau.
+Cổ phần:Vốn điều lệ chia thành các phần bằng nhau, được ghi nhận bằng cổ phiếu.
-Góp vốn:
+Hữu hạn:Góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Chỉ được góp bằng tài sản khác nếu được sự tán thành của đa số thành viên còn lại.
+Cổ phần:Góp đủ số vốn đã đăng ký góp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp.
-Huy động vốn:
+Hữu hạn:Không được phát hành cổ phiếu.
+Cổ phần:Được phát hành cổ phiếu.
-Chuyển nhượng vốn
+Hữu hạn:Chuyển nhượng phải có điều kiện (ưu tiên chuyển nhượng cho thành viên công ty).
+Cổ phần:Dễ dàng, tự do chuyển nhượng (trừ trong 03 năm đầu, cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng cổ phần cho cổ đông sáng lập khác và cho người khác không phải là cổ đông sáng lập khi được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông)
-Cơ cấu tổ chức:
+Hữu hạn:Có một mô hình:
Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Ban kiểm soát (công ty có ít hơn 11 thành viên không bắt buộc thành lập Ban kiểm soát)
+Cổ phần:Có hai mô hình:
1) Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc (công ty có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức giữ dưới 50% tổng số cổ phần thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát);
2) Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc (ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị là thành viên độc lập và có Ban kiểm toán nội bộ trực thuộc Hội đồng quản trị).
Điểm giống nhau :
-Chế độ trách nhiệm của cả 2 loại hình công ty này đều là hữu hạn. Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi vốn góp.
-Có tư cách pháp nhân.
-Khả năng hoạt động rộng trong tất cả các nghành nghề và lĩnh vực hiện nay trong đời sống hàng ngày.
Điểm khác nhau :
-Vốn điều lệ :
+ Đối với các công ty trách nhiệm hữu hạn vốn điều lệ được tính dựa trên số vốn đóng góp của các thành viên khi tham gia thành lập công ty. Điều này sẽ gán giá trị và trách nhiệm trực tiếp cho mỗi thành viên công ty.
+ Đối với công ty cổ phần các phần vốn điều lệ sẽ được chia thành nhiều phần bằng nhau. Và có các loại cổ phần ưu đãi riêng cho từng loại cổ phần. Và số cổ phần này có thể dễ dàng chuyển nhượng giữa các bên với nhau. Điều này khiến cho sự chi phối của bên ngoài có thể xảy ra với công ty cổ phần.
-Huy động vốn : Công ty cổ phần có quyền phát hành các loại chứng khoán để huy động vốn từ bên ngoài điều này là điều không thể đối với các công ty tnhh.
-Quản lý công ty : đối với công ty trách nhiệm hữu hạn quyền quản lý công ty được gắn chặt với các thành viên tham gia thành lập công ty dựa theo số vốn đóng góp. Tuy nhiên đối với công ty cổ phần sự quản lý này vô cùng phức tạp , các trường hợp hoạt động đối kháng nhau về lợi ích luôn xảy ra ở các công ty này.
-Việc thành lập và quản lý công ty cổ phần phức tạp hơn so với công ty tnhh do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật vì đặc thù của loại hình công ty này.
*GIỐNG NHAU
– Đều là doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp năm 2014;
– Đều có tư cách pháp nhân;
– Có nhiều chủ sở hữu;
– Các thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của công ty;
– Số vốn góp không đủ và không đúng hạn được coi là khoản nợ đối với công ty.
*Khác nhau
-Cơ sở pháp lý:
+Hữu hạn:Điều 47 – Điều 72 Luật Doanh nghiệp 2014
+Cổ phần:Điều 110 – Điều 171 Luật Doanh nghiệp 2014
-Số lượng thành viên:
+Hữu hạn:Tối thiểu là 02 thành viên và tối đa là 50 thành viên.
+Cổ phần:Tối thiểu là 03 thành viên và không giới hạn tối đa.
-Cấu trúc vốn:
+Hữu hạn:Vốn điều lệ không chia thành các phần bằng nhau.
+Cổ phần:Vốn điều lệ chia thành các phần bằng nhau, được ghi nhận bằng cổ phiếu.
-Góp vốn:
+Hữu hạn:Góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Chỉ được góp bằng tài sản khác nếu được sự tán thành của đa số thành viên còn lại.
+Cổ phần:Góp đủ số vốn đã đăng ký góp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp.
-Huy động vốn:
+Hữu hạn:Không được phát hành cổ phiếu.
+Cổ phần:Được phát hành cổ phiếu.
-Chuyển nhượng vốn
+Hữu hạn:Chuyển nhượng phải có điều kiện (ưu tiên chuyển nhượng cho thành viên công ty).
+Cổ phần:Dễ dàng, tự do chuyển nhượng (trừ trong 03 năm đầu, cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng cổ phần cho cổ đông sáng lập khác và cho người khác không phải là cổ đông sáng lập khi được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông)
-Cơ cấu tổ chức:
+Hữu hạn:Có một mô hình:
Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Ban kiểm soát (công ty có ít hơn 11 thành viên không bắt buộc thành lập Ban kiểm soát)
+Cổ phần:Có hai mô hình:
1) Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc (công ty có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức giữ dưới 50% tổng số cổ phần thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát);
2) Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc (ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị là thành viên độc lập và có Ban kiểm toán nội bộ trực thuộc Hội đồng quản trị).
P/s:Gõ cực lắm áaa,choo câu trả lời hayy nhấtt nkeee(´。_。`)