GIÚP EM 4 CÂU NÀY (60 ĐIỂM)
CÂU 1: Hòa tan 6,2 g Na2O vào nước được 500ml dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
Câu 2: Cho 8g MgO tác dụng với dung dịch H2SO4 0,3 M.
a) Tính thể tích dung dịch H2SO4?
b) Tính nồng độ mol của dung dịch sau?
Câu 3: Cho m (g) CuO tác dụng với khí H2 ở nhiệt độ cao. Khi phản ứng kết thúc thu được 12,8 g Cu. Tính m?
Câu 4: Cho 13g Zn vào dd H2SO4 10%. Tính khối lượng dung dịch H2SO4?
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
nNa2O = 6.2 / 62 = 0.1 (mol)
Na2O + 2H2O – –> 2NaOH + H2O
0.1 0.1 (mol)
$Cm_{NaOH=}$ $\frac{0.1}{0.5}$ = 0.2 (l)
Caau2:
nMgO = 8 / 40 = 0.2 (mol)
MgO + H2SO4 –> MgSO4 + H2O
0.2 0.2 0.2 (mol)
a) $V_{H2SO4}$ = $\frac{0.2}{0.3}$ =0.67 (l)
b) $V_{ddspu}$ = $V_{H2SO4}$ = 0.67 (l)
$Cm_{MgSO4}$ = $\frac{0.2}{0.67}$ = 0.3 M
Câu 3:
nCu = 12.8 / 64 = 0.2 (mool)
CuO + H2 –to —-> Cu + H2O
0.2 <– 0.2 (mol)
$m_{CuO}$ = 0.2 * 80 = 16 (g)
Câu 4:
nZn = 13 / 65 = 0.2 (mol)
Zn + H2SO4 –> ZnSO4 + H2O
0.2 0.2
$m_{H2SO4}$ = 0.2 * 98 = 19.6 (g)
$m_{ddH2SO4}$ = $\frac{mH2SO4 * 100%}{10%}$ = $\frac{19.6 * 100}{10}$ = 196 (g)
`B1`
`n_(Na_2O)=\frac{6,2}{62}=0,1(mol)`
`Na_2O+H_2O->2NaOH`
`0,1` `0,2`
`C_(NaOH)=\frac{0,2}{0,5}=0,4M`
`B2`
`n_(MgO)=\frac{8}{40}=0,2(mol)`
`MgO+H_2SO_4->MgSO_4+H_2O`
`0,2` `0,2` `0,2`
`a,`
`V_(H_2SO_4)=\frac{0,2}{0,3}=2/3(l)`
`b,`
`C_(MMgSO_4)=\frac{0,2}{2/3}=0,3M`
`B3`
`n_(Cu)=\frac{12,8}{64}=0,2(mol)`
$CuO+H_2\xrightarrow{t^o}Cu+H_2O$
`0,2` `0,2`
`m_(CuO)=0,2.80=16(g)`
`B4,`
`n_(Zn)=\frac{13}{65}=0,2(mol)`
`Zn+H_2SO_4->ZnSO_4+H_2`
`0,2` `0,2`
`m_(H_2SO_4)=0,2.98=19,6(g)`
`m_(dd H_2SO_4)=\frac{19,6}{10%}=196(g)`