giúp em với ;
đốt 5,4 gam nhôm trong 4,48(lít) oxi ở điều kiện tiêu chuẩn
A;tính khối lượng của sản phẩm
B;tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên
C;tính khối lượng KMnO4 dùng để điều chế lượng oxi trên
giúp em với ;
đốt 5,4 gam nhôm trong 4,48(lít) oxi ở điều kiện tiêu chuẩn
A;tính khối lượng của sản phẩm
B;tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên
C;tính khối lượng KMnO4 dùng để điều chế lượng oxi trên
4Al + 3O2 ==nhiệt độ==> 2Al2O3
nAl=5,4/27=0,2 (mol)
nO2=4,48/22,4=0,2 (mol)
a) Tỉ số: 0,2/4 < 0,2/3 ===> O2 dư ==> nAl2O3 sẽ tính theo nAl
nAl2O3=1/2nAl=(1/2).0,2=0,1 (mol) ==> mAl2O3=0,1.102=10,2 (g)
nO2 (phản ứng)= 3/4nAl=(3/4).0,2=0,15 (mol) ==> VO2 (phản ứng)=0,15.22,4=3,36 (l)
b) Vì VO2=1/5VKK ==> VKK=VO2.5=3,36.5= 16,8 (l)
c) 2KMnO4 ==nhiệt độ==> K2MnO4 + MnO2 + O2
nO2=0,15 (mol) ==> nKMnO4=2nO2=0,15.2=0,3 (mol)
==> mKMnO4=0,3.158=47,4 (g)
Đáp án:
a) mAl2O3=10,2 gam
b) V không khí=22,4 lít
c) mKMnO4=63,2 gam
Giải thích các bước giải:
\(4Al + 3{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2A{l_2}{O_3}\)
Ta có: \({n_{Al}} = \frac{{5,4}}{{27}} = 0,2{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{{O_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{Al}} < \frac{4}{3}{n_{{O_2}}}\) nên O2 dư.
\(\to {n_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{1}{2}{n_{Al}} = 0,1{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{A{l_2}{O_3}}} = 0,1.(27.2 + 16.3) = 10,2{\text{ gam}}\)
Câu b mình không hiểu là không khí theo lượng O2 tham gia hay là theo phản ứng. Mình tính theo lượng tham gia nha.
Trong không khí O2 chiếm 20% .
\(\to {V_{kk}} = 5{V_{{O_2}}} = 4,48.5 = 22,4{\text{ lít}}\)
\(2KMn{O_4}\xrightarrow{{}}{K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\)
\(\to {n_{KMn{O_4}}} = 2{n_{{O_2}}} = 0,2.2 = 0,4{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{KMn{O_4}}} = 0,4.(39 + 55 + 16.4) = 63,2{\text{ gam}}\)