Hóa học Giúp mik ghi bảng công thức hóa lớp 10 với 31/07/2021 By Alaia Giúp mik ghi bảng công thức hóa lớp 10 với
Các công thức hóa học lớp 10 theo từng chương Chương 1: Nguyên tử– Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton (P) = số electron (E). Z = P = E – Số khối của hạt nhân (A) = tổng số proton (Z) + số nơtron (N). A = Z + N Chương 2: Bảng tuần hoàn, định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học Các bạn tính toán số proton, notron, electron của nguyên tử và tính phần trăm đồng vị. Chương 3: Liên kết hóa học Ta có: Thể tích của nguyên tử là Vmol Tính thể tích của 1 nguyên tử: Thể tích thực là: Vt=V.74 Từ công thức trên, ta tìm được bán kính nguyên tử R. Chương 4: Phản ứng oxi hóa – khử Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa-khử bằng phương pháp thăng bằng electron. Chương này gồm 2 dạng bài chính: – Dạng 1: Phản ứng oxi hóa – khử trường hợp không có môi trường.– Dạng 2: Phản ứng oxi hóa – khử trường hợp có môi trường. Chương 5: Nhóm Halogen– Phương pháp trung bình: Với hợp chất muối MX ta có công thức: mMX = mM + mX – Phương pháp bảo toàn nguyên tố: Ví dụ nCl = nHCl = 2nH2 – Phương pháp tăng giảm khối lượng: Dựa vào khối lượng kim loại phản ứng. Chương 6: Nhóm Oxi Bài tập xác định thành phần hỗn hợp Trường hợp xác định % khối lượng các chất A, B, C trong hỗn hợp. Cách giải: Gọi x, y, z lần lượt là số mol của các chất A, B, C trong hỗn hợp → mhh = xA + yB +zC (1) Tuỳ theo dữ kiện đề bài ta tìm được ax + by + cz (2) Từ (1) và (2) lập phương trình toán học, ta tính được đại lượng cần tìm. Trường hợp xác định % theo thể tích Cách giải: Giả sử hỗn hợp gồm 2 khí A, B X là số mol khí A số mol khí B là (1-x) với một hỗn hợp khí. Chương 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học Biểu thức vận tốc phản ứng: Xét phản ứng: mA + nB → pC + qD Biểu thức vận tốc: v= k.(A)m.(B)n Với k là hằng số tỉ lệ (hằng số vận tốc) (A), (B) là nồng độ mol chất A, B. Trả lời
Các công thức hóa học lớp 10 theo từng chương
Chương 1: Nguyên tử
– Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton (P) = số electron (E).
Z = P = E
– Số khối của hạt nhân (A) = tổng số proton (Z) + số nơtron (N).
A = Z + N
Chương 2: Bảng tuần hoàn, định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Các bạn tính toán số proton, notron, electron của nguyên tử và tính phần trăm đồng vị.
Chương 3: Liên kết hóa học
Ta có:
Thể tích của nguyên tử là Vmol
Tính thể tích của 1 nguyên tử:
Thể tích thực là: Vt=V.74
Từ công thức trên, ta tìm được bán kính nguyên tử R.
Chương 4: Phản ứng oxi hóa – khử
Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa-khử bằng phương pháp thăng bằng electron. Chương này gồm 2 dạng bài chính:
– Dạng 1: Phản ứng oxi hóa – khử trường hợp không có môi trường.
– Dạng 2: Phản ứng oxi hóa – khử trường hợp có môi trường.
Chương 5: Nhóm Halogen
– Phương pháp trung bình: Với hợp chất muối MX ta có công thức:
mMX = mM + mX
– Phương pháp bảo toàn nguyên tố: Ví dụ
nCl = nHCl = 2nH2
– Phương pháp tăng giảm khối lượng: Dựa vào khối lượng kim loại phản ứng.
Chương 6: Nhóm Oxi
Bài tập xác định thành phần hỗn hợp
Trường hợp xác định % khối lượng các chất A, B, C trong hỗn hợp.
Cách giải:
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của các chất A, B, C trong hỗn hợp
→ mhh = xA + yB +zC (1)
Tuỳ theo dữ kiện đề bài ta tìm được ax + by + cz (2)
Từ (1) và (2) lập phương trình toán học, ta tính được đại lượng cần tìm.
Trường hợp xác định % theo thể tích
Cách giải:
Giả sử hỗn hợp gồm 2 khí A, B
X là số mol khí A
số mol khí B là (1-x) với một hỗn hợp khí.
Chương 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
Biểu thức vận tốc phản ứng:
Xét phản ứng: mA + nB → pC + qD
Biểu thức vận tốc: v= k.(A)m.(B)n
Với k là hằng số tỉ lệ (hằng số vận tốc)
(A), (B) là nồng độ mol chất A, B.