Giúp mình bài này với
Hỗn hợp 3,2 gam MgO và Mg cho phản ứng hết với dumg dịch HCl, thấy thoát ra 1,12 lít khí H2
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng nếu khối lượng axit đã dùng là 246,9 gam.
c) Tính thể tích HCl 0,5M vừa đủ để hòa tan hết 3,2 gam hỗn hợp trên.
Đáp án:
a. 37,5% và 62,5%
b. 3,8%
c. 0,4 lít
Giải thích các bước giải:
$n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\ mol$
PTHH:
$Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2(1)\\0,05←\hspace{3cm}0,05\\MgO+2HCl\to MgCl_2+H_2O(2)$
Theo PTHH ⇒$n_{Mg}=0,05⇒m_{Mg}=0,05.24=1,2g⇒m_{MgO}=3,2-1,2=2g\\\%m_{Mg}=\dfrac{1,2}{3,2}.100\%=37,5\%⇒\%m_{MgO}=100-37,5=62,5\%$
b/ $m_{dd\ sau\ pư}=3,2+246,9-0,05.2=250g$
Dung dịch sau phản ứng chứa: $MgCl_2$
$n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\ mol⇒n_{MgCl_2(2)}=0,05\ mol$
$n_{MgCl_2\ sau\ pư}=n_{MgCl_2(1)}+n_{MgCl_2(2)}=0,05+0,05=0,1\ mol\\⇒m_{MgCl_2}=95.0,1=9,5$
$⇒C\%=\dfrac{9,5}{250}.100\%=3,8\%$
c/ $n_{HCl}=n_{HCl(1)}+n_{HCl(2)}=0,05.2+0,05.2=0,2\ mol⇒V_{HCl}=0,2:0,5=0,4\ lít$