Giúp mình với ạ:((
Đốt cháy 7,50g chất hữu cơ X(chứa C,H,O,N). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 20g kết tuat và thấy khối lượng của bình tăng thêm 13,30g. Mặt khác khi phân tích 3,75g X thì thu được 0.56l khí Nito (đktc)
a, Xác định CTPT X. Biết tỉ khối hơi của X với hidro là 37,5
b, Xác pđịnh CTCT và gọi tên X. Biết X có thể phản ứng được với Na2CO3 giải phóng khí CO2
c, Viết PTPU giwuax các phân tử X
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a)
$n_C = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{20}{100} = 0,2(mol)$
$m_{H_2O} = m_{bình\ tăng} – m_{CO_2} = 13,3 – 0,2.44 = 4,5(gam)$
$⇒ n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{4,5}{18} = 0,5(mol)$
Phân tích 7,5 gam X thì thu được 0,56.2 = 1,12(lít) $N_2$
$n_{N_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)$
$⇒ n_N = 0,05.2 = 0,1(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m_X + m_{O_2} = m_{CO_2} + m_{H_2O} + m_{N_2}$
$⇒ m_{O_2} = 7,2(gam)$
$⇒ n_{O_2} = 0,225(mol)$
Bảo toàn nguyên tố với O :
$n_{O(trong\ X)} = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} – 2n_{O_2} = 0,2(mol)$
Ta có :
$n_C : n_H : n_O : n_N = 0,2 : 0,5 : 0,2 : 0,1 = 2 : 5 : 2 : 1$
Suy ra CT của X : $(C_2H_5O_2N)_n$
Mà : $M_X = (12.2 + 5 + 16.2 + 14).n = 37,5.2$
$⇒ n = 1$
Vậy CTPT của X : $C_2H_5O_2N$
b)
CTCT : $H_2N-CH_2-COOH$ : Glyxin
c)
$nH_2N-CH_2-COOH + nH_2N-CH_2-COOH ⇄ (HN-CH_2-CONH-CH_2-CO)_n + 2nH_2O$