*Giúp mình với ạ ( mình cảm ơn ) Trình bày tình chất hóa học của axit sunfuric . Viết các phương trình phản ứng minh hoạ

*Giúp mình với ạ ( mình cảm ơn )
Trình bày tình chất hóa học của axit sunfuric . Viết các phương trình phản ứng minh hoạ

0 bình luận về “*Giúp mình với ạ ( mình cảm ơn ) Trình bày tình chất hóa học của axit sunfuric . Viết các phương trình phản ứng minh hoạ”

  1. 1. Tính chất vật lý của axit sunfuric

    – Axit sunfuric là chất lỏng, hơi nhớt và nặng hơn nước, khó bay hơi và tan vô hạn trong nước

    – Axit sunfuric đặc thường hút mạnh nước và tỏa nhiều nhiệt nên khi pha loãng phải cho từ từ axit đặc vào nước mà không làm ngược lại, vì H2SO4 có thể gây bỏng. 

    – Axit sunfuric còn có khả năng làm than hóa các hợp chất hữu cơ.

    2. Tính chất hóa học của axit sunfurica, Axit sunfuric loãng

    Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:

    – Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ. 

    – Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) tạo thành muối sunfat:

                        Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

    – Tác dụng với oxit bazo tạo thành muối mới (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) và nước 

                        FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

    – Axit sunfuric tác dụng với bazo tạo thành muối mới và nước

                        H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

                        H2SO4­ + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

    – H2SO4 tác dụng với muối tạo thành muối mới (trong đó kim loại vẫn giữ nguyên hóa trị) và axit mới

                        Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

                        H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2

    b, Axit sunfuric đặc

    Axit sunfuric đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh với tính chất hóa học nổi bật như:

    – Tác dụng với kim loại: Khi cho mảnh Cu vào trong H2SO4 tạo ra dung dịch có màu xanh và có khí bay ra với mùi sốc.

                            Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

    – Tác dụng với phi kim tạo thành oxit phi kim + H2O + SO2

                            C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (nhiệt độ)

                            2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

    – Tác dụng với các chất khử khác

                            2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

    – H2SO4 còn có tính háo nước đặc trưng như đưa H2SO4 vào cốc đựng đường, sau phản ứng đường sẽ bị chuyển sang màu đen và phun trào với phương trình hóa học như sau:

                           C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O

    3. Điều chế axit sunfuric

    Thông thường H2SO4 được sản xuất bằng cách đốt cháy quặng firit sắt, oxi hóa SO2 bằng oxi trong điều kiện 400 – 500 độ C, pha loãng hóa chất oleum thành axit sunfuric bằng lượng nước thích hợp…

    4. Các dạng của axit sunfuric

    – Mặc dù có thể sản xuất axit sunfuric 100%, nhưng nó sẽ mất SO3 ở điểm sôi để tạo ra axit 98,3%. Các nồng độ khác nhau của axit sunfuric được sử dụng với những mục đích khác nhau có thể kể đến như:

    – Axit sunfuric loãng dùng trong phòng thí nghiệm thường chỉ có 10%

    – Dùng cho ắc quy khoảng 33,5%

    – Hàm lượng 62,18% là axit được dùng để sản xuất phân bón

    – 77,67% được dùng trong tháp sản xuất hay axit glover

    – 98% là axit đậm đặc

    5. Tính dẫn điện và tính phân cực của H2SO4

    Axit sunfuric khan là một chất lỏng phân cực, hằng số điện môi khoảng 100. Điều này là do nó có thể phân ly bằng cách tự proton hóa chính nó, là một quá trình được biết đến là tự proton hóa.

    Phương trình minh họa 

    2H2SO4 → H3SO4 + HSO4

     

    Bình luận
  2. – Tác dụng với kim loại

    – Tác dụng với oxi kim loại

    – Tác dụng với muối

    – Tác dụng với bazo

    \(\begin{array}{l}
    Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\\
    CuO + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + {H_2}O\\
    BaC{l_2} + {H_2}S{O_4} \to 2HCl + BaS{O_4}\\
    2NaOH + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O
    \end{array}\)

     

    Bình luận

Viết một bình luận